top

Danh mục sản phẩm

SIS-BONE

SIS-BONE
  • MS: 486 Lượt xem Lượt xem: 443
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX KOREA PRIME PHARM
  • Xuất xứ Hàn Quốc
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

SIS-BONE

1. TÊN THUỐC
SIS-BONE Film-coated tablet
2. CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc. 
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 
Để xa tầm tay trẻ em.
3. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên bao phim chứa:
Calci lactat: .......................................................................................................271,8mg
Calci gluconat hydrat: ......................................................................................... 240mg
Calci Carbonat kết tinh: ...................................................................................... 240mg
(Tương đương tổng lượng Calci 152,88mg)
Ergocalciferol: ..................................................................................................0,118mg
Thành phần tá dược: Sodium carboxymethyl starch, Hydroxypropyl cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose 2910, Titan Oxid, Polyethylene glycol 6000, Yellow No.4 aluminum lake.
4. DẠNG BÀO CHẾ
Viên bao phim hình thuôn dài màu vàng nhạt, một mặt có vạch bẻ, mặt kia có chữ “DNCAL”.
5. CHỈ ĐỊNH
Thiếu calcium, bổ sung calcium
6. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Trẻ em: 1 viên/ngày.
Người lớn: Liều thông thường: 2 viên trước khi đi ngủ. Nếu cần thiết uống 1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào buổi chiều, và 2 viên buổi tối trước khi đi ngủ
7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị chứng tăng canxi huyết.
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Bệnh nhân bị sỏi thận.
Không dùng cùng với những thuốc khác có chứa Calci và Vitamin D.
8. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Những bệnh nhân đang dùng vitamin D.
9. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và canxi cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
10. ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc,
11. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Canxi làm giảm sự hấp thu tetracyclin.
12. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Rối loạn tiêu hóa (đầy hơi, tiêu chảy), chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hiếm khi xảy ra.
Khó chịu, tăng canxi huyết, sỏi thận hiếm khi xảy ra.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
13. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
1. Quá liều
Các triệu chứng bao gồm các triệu chứng của tăng canxi huyết: chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật; trường hợp nặng: hôn mê, loạn nhịp tim, ngừng tim.
2. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Việc điều trị nhắm vào điều chỉnh sự tăng canxi huyết: có thể dùng sodium phosphate dạng uống, hoặc truyền tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
14. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: Calci lactat A12A A05, Calci gluconat A12A A03, Calci carbonat kết tinh A12A A04, Ergocalciferol Al1C C01.
Canxi là nguyên tố nhiều thứ 5 trong cơ thể. Phần lớn nằm trong xương. Dùng đủ lượng canxi là điều rất quan trọng trong giai đoạn xương đang phát triển ở trẻ em và tuổi dậy thì cũng như trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Các muối canxi đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ calcium tăng làm giảm tính thấm và ngược lại.
Ergocalciferol là vitamin D2. Ergocalciferol có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm vitamin D, nó điều hòa sự chuyển hóa phospho-canxi và quá trình hóa xương, và điều hòa sự hấp thu của phospho và các amino acid ở ống thận.
15. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Calcium được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, lượng hấp thu được chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Hệ xương chứa 90% lượng canxi trong cơ thể. Trong huyết tương, 40% lượng canxi ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức với các anion như citrat và phosphat, số còn lại phân tán dưới dạng ion canxi. Canxi được bài tiết qua hệ tiêu hóa như qua nước bọt, mật và dịch tụy để thải qua phân. Canxi cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Canxi được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết sodium. Canxi được tái hấp thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của sinh tố D.
Ergocalciferol hấp thu tốt từ đường tiêu hoá sau đó được chuyển hóa trong gan thành calcifediol (25-hydroxycholecalciferol) rồi được hydroxy hoá trong thân thành calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol). Bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
16. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
17. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC
- ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
- HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC
Tiêu chuẩn cơ sở.
18. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC
KOREA PRIME PHARM. CO., LTD.
100, Wanjusandan 9-ro, Bongdong-eup, Wanju-Gun, Jeollabuk-do, Hàn Quốc.
SĐK: VN-20208 -16
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7