top

Danh mục sản phẩm

SEOSACIN (Ambroxol hydrochlorid & Clenbuterol hydrochlorid)

SEOSACIN (Ambroxol hydrochlorid & Clenbuterol hydrochlorid)
  • MS: 488 Lượt xem Lượt xem: 1083
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 30 gói x 10 ml
  • Hãng SX THERAGEN ETEX
  • Xuất xứ Hàn Quốc
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

SEOSACIN (Ambroxol hydrochlorid & Clenbuterol hydrochlorid)

SEOSACIN
(Ambroxol hydrochlorid & Clenbuterol hydrochlorid)
THÀNH PHẦN
Mỗi gói (10 ml) siro chứa
Hoạt chất
Ambroxol hydrochlorid: ………………. 15 mg
Clenbuterol hydrochlorid: …………... 0.01 mg
Tá dược
Methyl paraben, propyl paraben, dung dịch D – sorbitol, sucrose tinh khiết, tinh chất cam, acid citric monohydrate, natri citrate dihydrat, nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ
Siro uống
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các bệnh:
Hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
20 ml siro (2 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ em 6 – 12 tuổi (cân nặng: 22 – 35 kg)
15 ml siro (1,5 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ em 4 – 6 tuổi (cân nặng: 16 – 22 kg)
10 ml siro (1 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ em 2 – 4 tuổi (cân nặng: 12 – 16 kg)
7,5 ml siro (3/4 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ em từ 8 tháng tuổi đến 2 tuổi (cân nặng: 8 – 12 kg)
5 ml siro (1/2 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (cân nặng: 4 – 8 kg)
2,5 ml siro (1/4 gói) mỗi 12 giờ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Bệnh nhân mắc bệnh cường giáp
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông firin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
- Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim
- Bệnh nhân bị hen suyễn nặng (có liên quan đến hạ calci máu)
- Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng.
- Người già
- Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Vì vậy, cần thận trọng đối với phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với những người phải làm các công việc này.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropine): phối hợp không hợp lý.
- Không dùng thuốc này với các thuốc ức chế men chuyển.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Thần kinh trung ương
Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
Run, co giật cơ.
Hệ tuần hoàn
Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim
Da, tổ chức dưới da và niêm mạc
Phát ban, ngứa, phù mạch, miệng khô.
Gan
Tăng men gan
Tiêu hóa
Rối loạn tiêu hóa
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính nặng nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô.
HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR
Ngừng điều trị nếu cần thiết
Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về các trường hợp sử dụng thuốc quá liều trên người. Nếu xảy ra quá liều, cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng.
Mã ATC: R03CCP1
Thuốc là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể β2 – adrenergic chọn lọc (clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhày (ambroxol). Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trên các bệnh về đường hô hấp. Clenbuterol gây co thắt phế quản và tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các long trên đường hô hấp. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhày. Tác dụng hiệp đồng của cả hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí cho những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Clenbuterol hydrochlorid
Clenbuterol là một loại thuốc cường giao cảm có tác động kích thích thụ thể β2 – adrenergic sẽ làm tăng hoạt tính adenylyl cyclase, dẫn đến tăng lượng AMP vòng, AMP vòng làm giảm cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết chất trung gian và kích thích cơ vân (gây run), tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các long trên đường hô hấp.
Ambroxol hydrochlorid
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexil, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, Ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC 
Ambroxol
Hấp thu
Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị.
Phân bố
Ambroxol khuyếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thuốc qua được dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan
Thải trừ
Nửa dời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 83%.
Suy gan nặng
Trong bệnh gan nặng, thời gian bán thải của Ambroxol giảm 20 – 40%.
Suy thận nặng
Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa của Ambroxol kéo dài hơn.
Clenbuterol
Hấp thu
Clenbuterol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải khoảng 60 phút. Sau khi dùng liều uống đầu tiên, nồng độ tối đa huyết tương đạt được sau 120 – 180 phút. Sau 4 ngày điều trị, thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương.
Phân bố
Sinh khả dụng đạt được khoảng 10%. Thuốc qua được nhau thai.
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua 2 giai đoạn, giai đoạn nửa đời thải trừ nhanh khoảng 60 phút và nửa đời thải trừ chậm khoảng 34 giờ. Thời gian bán thải của thuốc từ 36 – 39 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói x 10 ml
Hộp 30 gói x 10 ml
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30℃.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
NHÀ SẢN XUẤT
THERAGEN ETEX CO., LTD
58, Sandan – ro 68 beon – gil, Danwon – gu, Ansan – si, Gyeonggi – do, Hàn Quốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ, Dược sĩ
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7