top

Danh mục sản phẩm

SEOCEM (Diacerhein)

  • MS: 532 Lượt xem Lượt xem: 42
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
  • Hãng SX GUJU PHARM
  • Xuất xứ Hàn Quốc
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

SEOCEM (Diacerhein)

SEOCEM
Diacerhein
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang có chứa:
Diacerhein: ……………………….. 50 mg
Tá dược: Lactose Hydrate, Corn Starch, Colloidan Silicon Dioxide, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate.
MÔ TẢ
Viên nang cứng nắp nang màu vàng, thân nang màu trắng chứa bột màu vàng.
DƯỢC LỰC HỌC
Khác với các thuốc kháng viêm không steroid, cơ chế tác động của Diacerhein không liên quan đến sự tổng hợp prostaglandin. Đặc tính chống viêm xương khớp và kích thích sụn đã được chứng minh trên in vitro và trên mô hình động vật. Diacerhein và rhein ức chế sự sản xuất interleukin – 1 beta bởi các bạch cầu đơn nhân to ở người và ức chế tác dụng của cytokine trên tế bào sụn in vitro. Thuốc thể hiện tác dụng bảo vệ sụn trên sụn nhân tạo nuôi cấy và giảm mức độ tổn thương màng hoạt dịch, xương và sụn trong bệnh viêm xương khớp. Chúng cũng có vài tác dụng ức chế sự hoạt hóa và di chuyển của bạch cầu, điều này góp phần vào tác dụng kháng viêm yếu của thuốc. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Diacerhein không ức chế sự tổng hợp prostaglandin, thromboxane hoặc leukotriene nhưng thực tế có thể kích thích sự tổng hợp prostaglandin, đặc biệt là PGF – 2 alpha, một prostaglandin có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày. Diacerhein không làm thay đổi hoạt tính cyclooxygenase tiểu cầu hoặc thận và do đó có thể được dung nạp ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào prostaglandin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sinh khả dụng đường uống của Diacerhein khoảng 35% đến 56%. Uống thuốc cùng với thức ăn làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 2.4 đến 5.2 giờ (p < 0.05), nhưng tăng sự hấp thu lên 25%. Do vậy, nên uống thuốc cùng lúc ăn.
Phân bố
Liên kết với protein toàn phần của rhein là khoảng 99% với albu min huyết tương và liên kết ít hơn với lipoprotein và gamma – immunoglobulin. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch đạt khoảng 0.3 đến 3 mg/L.
Chuyển hóa
Sau khi dùng bằng đường uống, Diacerhein được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành rhein là chất chuyển hóa có hoạt tính đã khử nhóm acetyl, trước khi vào tuần hoàn chung. Các chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu là Rhein glucuronide và Rhein sulfate với thời gian bán thải từ 7 – 8 giờ.
Thải trừ
Sự bài tiết vào nước tiểu của Diacerhein dưới dạng chất chuyển hóa là khoảng 35% - 60% với khoảng 20% ở dạng rhein tự do và 80% ở dạng rhein liên hợp.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp ở khớp háng hoặc đầu gối.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc được dùng bằng đường uống
Khởi đầu: dùng liều 1 viên nang x 1 lần/ngày vào buổi tối trong 2 đến 4 tuần, sau đó dùng liều 1 viên nang x 2 lần/ngày.
Liều thường dùng: 1 viên nang x 2 lần/ngày.
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống cùng thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với Diacerhein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh viêm ruột (viêm loét kết tràng, bệnh Crohn), tắc nghẽn ruột.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Thận trọng chung
Nên điều trị khởi đầu với liều một viên nang, uống vào buổi tối trong 2 đến 4 tuần đầu do việc dùng thuốc có thể làm tăng nhu động ruột.
Nên điều trị liên tục ít nhất 6 tháng: các ca thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh rằng có thể dùng thuốc này trong 2 năm mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
Như với các trị liệu lâu dài khác, nên theo dõi các chỉ số xét nghiệm, kể cả men gan mỗi 6 tháng.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc nhuận tràng.
Suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng, có sự gia tăng đáng kể AUC và giảm sự thanh thải toàn phần so với người trưởng thành khỏe mạnh. Trường hợp suy thận nặng (thanh thải creatinine 10 đến 27 ml/phút) giảm đáng kể sự thanh thải rhein ở thận. Do vậy, cần phải giảm 50% liều Diacerhein ở những bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan
Không có sự khác biệt đáng kể các thông số dược động học của rhein trong huyết tương hoặc trong nước tiểu giữa những bệnh nhân suy gan và những người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, xơ gan có thể ảnh hưởng đến sự tích lũy thuốc sau khi dùng đa liều, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ trên những bệnh nhân suy gan.
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Liều dùng hàng ngày vượt quá 100 mg cần đảm bảo theo dõi lâm sàng chặt chẽ ở những bệnh nhân cao tuổi.
Dùng thuốc cho bệnh nhi
Dược động học của Diacerhein chưa được nghiên cứu trên nhóm đối tượng bệnh nhi. Do vậy, không nên dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhìn chung, thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn được báo cáo thông thường nhất là tăng thời gian nhu động ruột (tiêu chảy ở 37% bệnh nhân). Vài trường hợp bị đau bụng được mô tả. Để giảm thiểu những tác dụng không mong muốn này, được phép điều chỉnh liều ở thời điểm đầu điều trị (2 đến 4 tuần). Các tác dụng ngoại ý khác được ghi nhận là mất màu nước tiểu ở 14.4% trường hợp và các trường hợp riêng lẻ bị giảm kali máu, độc tính trên gan dẫn đến viêm gan cấp và hoại tử biểu bì nhiễm độc gây tử vong (hội chứng Lyell).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai
Không nên dùng Diacerhein cho phụ nữ có thai. Không có các dữ liệu lâm sàng về việc dùng Diacerhein cho phụ nữ mang thai. Chưa biết các nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc này trên phụ nữ mang thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì dược động học của Diacerhein chưa được nghiên cứu trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng không có sự tương tác với các thuốc khác như: warfarin, tolbutamide, aspirin, chlorpromazine, indomethacin.
QUÁ LIỀU & XỬ TRÍ
Trong các trường hợp quá liều, thuốc có thể gây tiêu chảy ồ ạt. Điều trị triệu chứng với sự hiệu chỉnh mất cân bằng điện giải nếu xét thấy cần thiết.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
ĐÓNG GÓI
Hộp 100 viên nang (10 vỉ x 10 viên nang)
SẢN XUẤT BỞI
GUJU PHARM. CO., LTD
Địa chỉ: 341 – 1 Jegi – ri, Jeongnam – myeon, Hwaseong – si, Gyeonggi – do, Korea
Tel: 2672 -1122                       Fax: 2679 - 7569
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7