top

Danh mục sản phẩm

SEKAF (Citicoline) 500 mg

  • MS: 616 Lượt xem Lượt xem: 30
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 02 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTY CPDP DAVIPHARM
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

SEKAF (Citicoline) 500 mg

SEKAF
Citicoline 500 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri): ………. 500 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, natri starch glycolat, povidone, silicon dioxyd, magnesi stearate, crospovidon, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4.000, polysorbate 80, dầu thầu dầu.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt dập logo, mặt kia dập gạch ngang.
thuoc-sekaf-500-mg-chua-benh-gi
Thuốc Sekaf 500 mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ (PVC – Nhôm) x 10 viên.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
SEKAF chứa hoạt chất là citicolin, thuộc nhóm thuốc kích thần và hướng trí khác. Thuốc được dùng trong điều trị:
Phục hồi đột quỵ
Các vấn đề về trí nhớ do tuổi tác.
Citicoline được dùng trong điều trị các rối loạn mạch máu não (bao gồm đột quỵ thoáng qua), Parkinson và chấn thương đầu.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu ban chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống
Liều dùng
Liều thường dùng là 500 citicolin/ngày.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
Mẫn cảm với citicolin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Đang mang thai hoặc cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Như các thuốc khác, citicoline có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
- Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy.
- Mạch máu: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Meclophenoxat: không dùng citicoline nếu bạn đang dùng meclophenoxat.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Nếu bạn quên dùng thuốc, bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như bình thường. không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30℃ và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Bị xuất huyết nội sọ: liều cao citicolin có thể làm tăng dòng máu não trong trường hợp xuất huyết nội sọ dai dẳng.
- Thuốc có chứa polysorbat 80, có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về an toàn khi sử dụng citicolin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Không sử dụng thuốc nếu bạn mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ?
Cần liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất khi dùng thuốc quá liều chỉ định.
Thông thường, bao giờ cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước lúc dùng bất kỳ thuốc nào khi mang thai hoặc cho con bú.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: N06BX06
Nhóm dược lý: Thuốc kích thần và hướng trí khác.
Citicoline hay còn gọi là Citidil – diphoaphat cholin (CDPC) là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid và là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng CDPC sẽ tạo các tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ thần kinh trung ương chống lại nhiều chất độc hại (thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh …). Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não đối với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholine, là quá trình cần thực hiện qua CDPC.
Nhiều kinh nghiêm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholine não ở vùng bị bệnh. Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng SEKAF điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và các hiện tượng huyết khối mạch não.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Citicolin tan trong nước, sinh khả dụng > 90%. Ở người lớn khỏe mạnh, citicoline được hấp thu nhanh khi dùng đường uống. nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu ở thời điểm 1 giờ sau khi uống và giai đoạn sau lớn hơn, đạt được 24 giờ sau khi uống.
Chuyển hóa và phân bố
Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Sản phẩm phụ của quá trình thủy phân citicolin ngoại sinh ở thành ruột là cholin và cytidine. Sau khi hấp thu, cholin và cytidine được phân bố khắp cơ thể, đi vào vòng tuần hoàn để tham gia vào nhiều con đường sinh tổng hợp khác nhau và vượt qua hàng rào máu não để tái tổng hợp trở lại thành citicoline trong não.
Thải trừ
Nghiên cứu dược động học sử dụng đồng vị 14C cho thấy citicoline thải trừ chủ yếu qua CO2, hô hấp và nước tiểu, qua 2 giai đoạn, tương tự như 2 giai đoạn của nồng độ đỉnh trong huyết tương. Nồng độ giảm mạnh sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn đầu, sau đó chậm lại trong 4 – 10 giờ tiếp theo. Nồng độ giảm tương tự sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn sau và sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ và qua nước tiểu là 71 giờ.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Tel: 0274.3567.687         Fax: 0274.3567.688
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7