top

Danh mục sản phẩm

RITSU (Levocarnitin)

RITSU (Levocarnitin)
  • MS: 560 Lượt xem Lượt xem: 115
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 20 ống x 10 ml/ống
  • Hãng SX CTY CPDP MEDISUN
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

RITSU (Levocarnitin)

RITSU
Levocarnitin
THÀNH PHẦN
Mỗi ống uống chứa
Levocarnitin: …………………. 1.000 mg
Tá dược
Acid malic, sucralose, methylparaben, hương tutti frutti, nước tinh khiết.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Dạng bào chế: dung dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 ống x 10 ml/ống.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Người lớn và trẻ em
Cần theo dõi nồng độ carnitin tự do và dạng liên kết với acyl trong máu và nước tiểu của bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Với bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng rối loạn chuyển hóa của từng bệnh nhân và các biểu hiện trên lâm sàng, tuy nhiên có thể theo các hướng dẫn chung như sau:
Liều 200 mg/kg/ngày chia thành 2 – 4 lần/ngày được khuyến cáo trong các trường hợp bệnh mạn tính. Trong trường hợp các biểu hiện trên lâm sàng không được cải thiện thì có thể tăng lên mức liều cao hơn trong thời gian ngắn. Liều 400 mg/kg/ngày có thể là cần thiết trong các trường hợp rối loạn chuyển hóa mất bù cấp tính, hoặc bệnh nhân có thể chuyển sang dạng tiêm tĩnh mạch.
Với bệnh nhân thẩm phân máu – điều trị duy trì
Nếu bệnh nhân đã được tiêm tĩnh mạch levocarnitine và đạt hiệu quả trong điều trị khởi đầu, liều duy trì có thể là 1g/ngày dưới dạng uống. Vào ngày có thẩm phân máu, sử dụng thuốc vào cuối buổi.
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng trong nước lọc/ nước hoa quả.
Khi nào không nên dùng thuốc này?
Dị ứng với carnitin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: 1/10 > ADR > 1/100
- Tim mạch: huyết áp cao
- Tiêu hóa: đau bụng, co thắt dạ dày, tiêu chảy
- Thần kinh: đau đầu, buồn nôn và nôn.
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/1.100
- Tim mạch: nhịp tim nhanh
- Toàn thân: sốt, mệt mỏi, mùi cơ thể, sưng bàn tay, chân dưới và bàn chân, cảm giác ngứa ran.
- Tiêu hóa: khó chịu ở bụng, giảm vị giác và cân nặng
- Thần kinh: trầm cảm, chóng mặt
- Mắt: giảm thị lực
Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
Động kinh
HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trong những trường hợp tác dụng không mong muốn.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Thuốc chống đông máu (như warfarin)
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều bị quên. Dùng liều tiếp theo như bình thường.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Không có dữ liệu
CẦN LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Trong trường hợp sử dụng quá liều thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Bệnh nhân mắc bệnh về thận: suy thận hoặc bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Bệnh nhân đái tháo đường và đang sử dụng insulin hoặc bất kỳ loại thuốc nào để điều trị đái tháo đường.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin).
Sản phẩm có chứa propylparaben và methylparaben, do đó cần chú ý phản ứng dị ứng có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trong trường hợp đang mang thai hoặc chuẩn bị mang thai, hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc ở người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDISUN
Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi
Thị xã Bến Cát – Tỉnh Bình Dương.
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7