top

Danh mục sản phẩm

RISENATE (Alendronate natri)

  • MS: 521 Lượt xem Lượt xem: 85
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 1 vỉ x 4 viên
  • Hãng SX CTY CPDP DAVIPHARM
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

RISENATE (Alendronate natri)

RISENATE
Alendronate natri
Viên nén bao phim
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa
Alendronate natri (tương đương acid alendronic): ……… 70 mg
Tá dược:
Calci phosphate dibasic khan, lactose, monohydrate, titan dioxyd, natri starch glycolat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, talc, polyethylene glycol 6000, manesi stearate.
DƯỢC LỰC HỌC
Alendronate là một thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.
Điều trị bằng alendronate có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Tuy nhiên sau 1 – 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronate thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0.7% với những liều trong phạm vi từ 5 – 40 mg, uống sau 1 đêm nhin ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.
Alendronate được phân bố nhất thời ở mô mềm, sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương khoảng 78%.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận là 71 mL/phút. Nửa đời kết thúc của thuốc trên 10 năm, có lẽ là do sự giải phóng alendronate từ xương.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị loãng xươngphụ nữ mãn kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị dạng thực quản
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Giảm calci máu.
THẬN TRỌNG
Alendronate kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, cần thận trọng khi dùng alendronate cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (ví dụ: khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
Phải điều trị chứng giảm calci máu, thiếu vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronate.
Thời kỳ cho con bú
Không biết alendronate có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có dữ liệu chứng tỏ thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng thường nhẹ, nói chung không cần phải ngừng thuốc.
- Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng.
- Tác dụng phụ ít gặp: nổ ban, viêm dạ dày
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng khuyến nghị: 70 mg/tuần.
Nuốt nguyên viên thuốc với 180 – 240 ml nước (không dùng nước khoáng hoặc các thức uống khác) trước khi ăn ít nhất 30 phút. Người bệnh tránh nằm trong 30 phút sau khi uống alendronate để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản. không uống alendronate vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Lưu ý:
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm dùng cho người suy thận nặng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Estrogen
Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng đồng thời, vì vậy không nên kết hợp.
Các chất bổ sung calci và thuốc chống acid
Làm giảm hấp thu alendronate. Nên uống các thuốc này sau khi uống alendronate ít nhất là nửa giờ.
Các thuốc kháng viêm không steroid
Làm tăng tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng alendronate ở liều cao hơn 10 mg/ngày. Nên thận trọng khi kết hợp.
QUÁ LIỀU & XỬ TRÍ
Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronate.
Nên dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronate.
Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn Nhà sản xuất.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Lô M7A. Đường D17, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa.
Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Tel: 0274.3567.687.              Fax: 0274.3567.688
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7