Chi tiết sản phẩm
PYRIDOL (Magnesium lactat dihydrat, Magnesium pidolat, Pyridoxin hydroclorid)
PYRIDOL
Magnesium lactat dihydrat, Magnesium pidolat, Pyridoxin hydroclorid
THÀNH PHẦN
Mỗi 10 ml chứa:
• Thành phần hoạt chất
Magnesium lactat dihydrat: ………. 186 mg
Magnesium pidolat: ………………. 936 mg
Pyridoxin hydroclorid: ………….…. 10 mg
• Thành phần tá dược
Natri metabisulfite, sucralose, acid lactic, hương tự nhiên, nước tinh khiết vừa đủ 10 ml. Tương đương với 100 mg cation Mg hay 8.24 mEq hay 4.12 mmol)
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch uống
Mô tả: Dung dịch đồng nhất
pH: 3 – 6
Tác dụng của thuốc Pyridol
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói 10 ml
Hộp 20 ống 10 ml
Hộp 01 lọ 120 ml
CHỈ ĐỊNH
• Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
• Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tặng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
• Phối hợp Magnesi và Vitamin B6 giúp giảm các triệu chứng sau:
- Stress, lo lắng, trầm cảm, cáu kỉnh, lo lắng nhẹ, mệt mỏi tạm thời, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
- Có biểu hiện của lo lắng, chẳng hạn như cơn co thắt tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (tim khỏe mạnh).
- Co cứng cơ, ngứa ran, chuột rút.
- Dự phòng tiền sản giật, giảm buồn nôn, giảm lo lắng, bồn chồn ở phụ nữ sau khi sinh.
- Đau nửa đầu, đau dây thần kinh.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống trực tiếp hoặc hòa 10ml dung dịch uống trong nửa ly nước.
• Người lớn
30 – 40 ml/ngày (12.4 mmol hoặc 300 mg cation Mg/24 giờ)
• Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10 kg (khoảng 1 tuổi)
10 – 30 mg cation Mg/kg/ngày hoặc 10 – 40 ml/ngày tùy theo tuổi.
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 – 3 lần: sáng, trưa và chiều. Uống thuốc cùng với bữa ăn. Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
Sản phẩm chứa đường không sinh năng lượng, sử dụng được cho người tiểu đường.
Thông tin về thuốc Pyridol
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút.
- Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pyridoxin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Hiếm gặp: Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng. Thuốc có chứa thành phần natri metabisulfite, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ co thắt phế quản.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
• Chống chỉ định phối hợp
Levodopa: Tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên.
• Không nên phối hợp
- Quinidin: tăng lượng quinidine trong huyết tương và nguy cơ quá liều.
- Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
• Cần thận trọng khi phối hợp
Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
• Dấu hiệu và triệu chứng
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây ngộ độc.
Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.
• Xử trí
Điều trị: bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
Trong trường hợp thiếu hụt magnesi nghiêm trọng, nên bắt đầu điều trị bằng truyền tĩnh mạch.
Trong trường hợp thiếu canxi đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
• Phụ nữ có thai
Khuyến cáo dùng giảm chuột rút, căng thẳng, bồn chồn ở phụ nữ có thai.
• Phụ nữ cho con bú
Thành phần magnesi và pyridoxin hydroclorid đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều pyridoxin hydroclorid được khuyến cáo dùng hàng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
• Nhóm dược lý
Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất.
• Mã ATC: A11JB
- Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nowrron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Pyridoxin là một đồng enzyme tham gia vào nhiều chu trình chuyển hóa.
Cơ chế tác dụng của các hoạt chất trong Pyridol
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sự hấp thu của ion magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định.
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%.
Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương
Xã Văn Bình – Huyện Thường Tín
Thành phố Hà Nội.