Chi tiết sản phẩm
Planovir 300 (Tenofovir disoproxil fumarate)
PLANOVIR 300
Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg
Viên nén dài bao phim
CÔNG THỨC
Tenofovir disoproxil fumarate: ………………..300 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột bắp/ngô, PVP, Primellose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearate, HPMC, PEG, Titan dioxyd, Màu xanh Brilliant, Màu Black PN.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên. Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 6 vỉ, hộp 10 vỉ.
Chai 30 viên, chai 60 viên, chai 90 viên, chai 100 viên và chai 250 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Tenofovir là một chất ức chế men nucleotid reserve transcriptase có hoạt tính kháng virus HIV – 1 và viêm gan B được dùng điều trị nhiễm HIV – AIDS và nhiễm virus viêm gan B mạn tính. Virus kháng thuốc nhanh khi sử dụng Tenofovir một mình trong điều trị nhiễm HIV, do đó cần sử dụng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành Tenofovir sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng ở bệnh nhân ăn kiêng khoảng 25% nhưng sẽ tăng lên khi Tenofovir disoproxil fumarate được uống khi ăn có nhiều chất béo. Tenofovir được phân bố rộng rãi khắp các mô của cơ thể, đặc biệt là thận và gan. Tỷ lệ kết nối với protein huyết tương dưới 1% và protein huyết thanh dưới 7%. Thời gian bán hủy thải trừ của Tenofovir từ 12 – 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua đường nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Planovir được chỉ định cho người bệnh nhiễm HIV và viêm gan B mạn tính với bệnh gan còn bù trừ, có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus …
Thuốc Planovir
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Trẻ em dưới 18 tuổi
• Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
• Bệnh thận nặng.
• Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0.75 x 109/lít) hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/lít)
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 1 viên/ngày.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Hệ số thanh thải creatinin: ≥ 50 ml/phút, uống như người bình thường 300 mg/ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin: 30 – 49 ml/phút, uống 300 mg trong 2 ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin: 10 – 29 ml/phút, uống 300 mg trong 3 - 4 ngày.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ.
Cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất uống thuốc lúc no.
Khi uống Planovir cùng thức ăn có nhiều chất béo để tăng khả năng hấp thu thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng phụ thường gặp: Ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, chán ăn.
Các tác dụng phụ sẽ hết sau vài ngày hoặc vài tuần. Không được tự ý giảm số viên thuốc hoặc dừng uống thuốc.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng (hiếm gặp, nhưng nếu gặp sẽ ảnh hưởng rất xấu đến toàn thân, phải đến bệnh viện hoặc phòng khám ngay)
Tổn thương thận:
Planovir có thể gây tổn thương thận nhưng ít gây suy thận. Phải theo dõi chức năng thận chặt chẽ trên bệnh nhân sử dụng Planovir.
Rối loạn phát triền hệ xương của trẻ:
Planovir không được đề nghi kê đơn cho trẻ em vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự phát triển của hệ xương.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NHỮNG THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
Để thuốc phát huy công hiệu, người nhiễm HIV cần phải luôn duy trì một nồng độ thuốc cao trong máu, tức là phải uống thuốc thường xuyên. Nếu vì lý do nào đó mà nồng độ thuốc giảm xuống thấp (do uống thuốc không đều hoặc chữa trị nửa vời) sẽ tạo điều kiện cho việc sản sinh những virus kháng thuốc.
Planovir không thể tiêu diệt được HIV mà chỉ ngăn chặn sự phát triển của chúng, do vậy bệnh nhân cần uống thuốc liên tục suốt đời.
Đối với tất cả bệnh nhân, nên thận trọng khi dùng Planovir.
Không phải người bệnh nào cũng phải dùng ngay thuốc Planovir mà chỉ những ai có số tế bào CD4 giảm xuống đến khoảng từ 200 – 350 tế bào/ml mới được chỉ định dùng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan (đặc biệt trên bệnh nhân có đồng nhiễm viêm gan siêu vi C, đang điều trị bằng interferon α và Ribavirin) và bệnh nhân có tiền sử gãy xương, loãng xương.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc gây độc thận hoặc các thuốc đào thải qua ống thận.
Trong trường hợp thật sự cần thiết, nếu sử dụng thì chức năng thận cần được theo dõi hàng tuần. Tenofovir disoproxil fumarate làm tăng nồng độ của didanosine trong huyết tương.
Liệu pháp chữa trị với 3 nucleoside hàng ngày gồm: tenofovir và lamivudine kết hợp với abacavir hoặc didanosine dẫn đến tỷ lệ chữa trị thất bại cao và xuất hiện dấu hiệu kháng thuốc ở bệnh nhân.
Dùng chung Tenofovir với Atazanavir làm giảm nồng độ huyết tương của Atazanavir và tăng nồng độ huyết tương của Tenofovir, và tác dụng này giảm đáng kể khi Ritonavir được thêm vào như chất hỗ trợ.
Hỗn hợp Liponavir và Ritonavir làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương khi dùng chung.
Thuốc trị đái tháo đường
Nhiễm acid lactic gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng chung Metformin với Didanosine, Stavudine và Tenofovir.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có báo cáo
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Chưa có báo cáo
BẢO QUẢN
Nơi khô mát (dưới 25ºC), tránh ánh sáng.
Thuốc sản xuất theo TCCS
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHÚ YÊN (PYMEPHARCO)
Trụ sở chính:
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên
ĐT: (84 0257) 3 823 228 – (84 0257) 3 829 165
Nhà máy
01 Bà Triệu, Tuy Hòa, Phú Yên
ĐT: (84 0257) 3 810 525 – (84 0257) 3 820 663