top

Danh mục sản phẩm

Pimoint (Piroxicam 20 mg)

Pimoint (Piroxicam 20 mg)
  • MS: 093 Lượt xem Lượt xem: 673
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX ARENA GROUP S.A
  • Xuất xứ Rumani
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Pimoint (Piroxicam 20 mg)

PIMOINT
(Viên nén không bao Piroxicam 20 mg)
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng ngoại ý xảy ra trong quá trình sử dụng 
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén không bao có chứa:
Hoạt chất: Piroxicam 20,00 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Povindone K30; Magnesi stearate, bột talc, tinh bột ngô.
DƯỢC LỰC HỌC: Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thốc chưa được rõ. Tuy nhiên, cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hoá của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức ché proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy ga, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3-5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc kháng acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20-70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 – 13 ngày.
Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7-12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hoá chủ yếu của thuốc là hydroxyl hoá vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải trừ theo nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH: Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/ hoặc giảm đau
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hoá khớp
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao
- Thống kinh và đau sau phẫu thuật
- Bệnh gút cấp
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Đường uống
Người lớn: 20mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10mg mỗi ngày, mốt số khác có thể phải dùng 30mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày). Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7-10 ngày, nên sự đáp ứng của thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần, piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40mg mỗi ngày trong 5-7 ngày.
Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 5mg/ngày cho trẻ em nặng dưới 15kg, 10mg/ngày cho trẻ nặng 16-25 kg, 15mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 26-45kg, và 20mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
Đường trực tràng:
Liều tương tự như đường uống.
Đường tiêm:
Tiêm bắp piroxicam với liều 20-40mg mỗi ngày.
Bôi tại chỗ:
1g gel (loại 0,5%) được bôi tại chỗ đau, chia 3 hoặc 4 lần trong ngày, đối với trường hợp viêm hoặc đau khác nhau.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với piroxicam
Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quineke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan
Suy tim nặng
Người có nhiều nguy cơ chảy máu
Người suy thận với  mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
Người cao tuổi
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng có thể xảy ra chóng mặt, buồn ngủ và mờ mắt
TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng  nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: 
Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hoá ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hoá nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp: ADR>1/100
Tiêu hoá: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
Huyết học: Giảm huyết tố cầu và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa cosin.
Da: Ngứa, phát ban.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ
Tiết niệu: Tăng ure và creatinin huyết
Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu
Giác quan: Ù tai
Tim mạch, hô hấp: Phù
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hoá: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hoá, thủng và loét, khô miệng
Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tuỷ
Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson
Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích
Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kê, hội chứng thận hư
Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm
Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích
Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên
Hiếm gặp. ADR <1/1000
Tiêu hoá: Viêm tuỵ
Da: tiêu móng, rụng tóc
Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm
Tiết niệu:  đái khó
Toàn thân: Yếu mệt
Giác quan: Mất tạm thời thính lực
Huyết học: Thiếu máu tan máu
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều rị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ giảm thuốc còn lại.
BẢO QUẢN: Giữ trong bao bì ban đầu, nhiệt độ không quá 30°C
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén không bao
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
SỐ ĐK (VISA.NO): VN-16214-13
 
Sản xuất bởi:
S.C. ARENA GROUP S.A
Bd. Dunarii nr 54, Voluntari, Ilfov district, 077910 Romania
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7