top

Danh mục sản phẩm

ORTHIN 6000 Granulat (L – Ornithin – L – Aspartate)

ORTHIN 6000 Granulat (L – Ornithin – L – Aspartate)
  • MS: 692 Lượt xem Lượt xem: 7
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 20 gói x 10 gam thuốc bột
  • Hãng SX CTCP DƯỢC MEDIPLANTEX
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

ORTHIN 6000 Granulat (L – Ornithin – L – Aspartate)

ORTHIN 6000
Granulat
L – Ornithin – L – Aspartate
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC (cho mỗi gói cốm 10 gram)
Thành phần dược chất
L – Ornithin – L – Aspartate: ………………… 6.0 gram
Thành phần tá dược
Mannitol, PVP K30, sucralose, crospovidon, acid citric, tartrazine, bột hương cam, aerosol vừa đủ 1 gói.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc cốm màu trắng ngà lốm đốm màu vàng, khô tơi, vị ngọt, mùi cam.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng và biến chứng của các bệnh gây ra do sự suy giảm chức năng thải độc của gan như: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan. Thuốc dùng cho cả các trường hợp triệu chứng còn ở dạng tiềm ẩn hoặc đã biểu hiện của bệnh não gan.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Hòa gói thuốc cốm trong các chất lỏng (như: một cốc nước lọc, một cốc trà hoặc một ly nước trái cây), sau đó uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn.
Việc sử dụng thuốc ở trẻ em còn hạn chế nên chưa có nhiều kinh nghiệm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người mẫn cảm (dị ứng) với một hoặc nhiều thành phần của thuốc.
Người suy thận nặng (nồng độ creatinine huyết thanh lớn hơn 3 mg/100 ml).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC ORTHIN 6000
- Không có các dưc liệu về việc sử dụng thuốc ở trẻ em.
Cảnh báo liên quan đến tá dược.
- Thuốc có chứa mannitol có thể gây nhuận tràng; bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa tartrazine có thể gây dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ có thai
Không được dùng.
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc đến khả năng sinh sản của động vật cũng như việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy, trong thời kỳ mang thai cần tránh sử dụng thuốc.
Người cho con bú
Không nên dùng
Các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết chính xác thuốc ORTHIN 6000 có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu việc sử dụng thuốc cho người đang cho con bú là cần thiết, cần cân nhắc về tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG VẬN HÀNH MÁY MÓC, LÁI TÀU XE.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc do chưa có tương tác thuốc được biết đến.
Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác để uống.
Tần suất xuất hiện ADR: 
Rất hay gặp: ADR ≥ 1/10
Thường gặp: 1/10 > ADR ≥ 1/1.00
Ít gặp: 1/100 > ADR ≥ 1/1.000
Hiếm gặp: 1/1.000 > ADR ≥ 1/10.000
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
Chưa xác định: các dữ liệu có sẵn không thể xác định được tần suất.
- Tiêu hóa
Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
Ít gặp: rối loạn tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy).
- Cơ và mô liên kết
Rất hiếm gặp: đau cơ.
Các tác dụng không mong muốn thường chỉ xảy ra tạm thời, thoáng qua và không yêu cầu phải ngưng dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L – ornithin – L – aspartate. Khi uống quá liều, chỉ cần điều trị triệu trứng (nếu có).
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý
Thuốc tác dụng lên gan mật.
Mã ATC: A05BA.
Thí nghiệm trên động vật (in vivo) cho thấy L – ornithin – L – aspartate khử độc ammoniac nhờ phản ứng tổng hợp urê và tổng hợp glutamine thông qua sự hoạt động của hai acid amin là ornithin và aspartate.
Sự tổng hợp u rê được thực hiện trong các ty thể tế bào gan. Trong các tế bào ornithin có một vai trò kép: như một chất hoạt hóa của enzyme (ornithine carbamoyl transferase và carbomyl phosphate synthetase) và như một thành phần trong quá trình tổng hợp urê. Sự tổng hợp glutamin diễn ra ty thể các tế bào gan. Đặc biệt, trong điều kiện bệnh lý, aspartate và các dicarboxylate khác (trong đó có một sản phẩm trao đổi chất của ornithin) được hấp thụ vào tế bào và liên kết với ammoniac trong điều kiện sinh lý và sinh lý bệnh, đảm bảo việc loại bỏ ammoniac dưới dạng không độc hại. Orninthin đóng vai trò quan trọng trong chu trình urê (quá trình loại bỏ ammoniac trong máu, tạo ra urê và thải ra ngoài qua nước tiểu).
Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartate không hạn chế sự tổng hợp urê. Khi thực hiện nghiên cứu trên động vật, các nhà khoa học nhận thấy rằng L – ornithin L – aspartate làm tăng tổng hợp glutamin, qua đó giúp giảm ảnh hưởng của ammoniac. Trường hợp ngoại lệ có sự gia tăng tỷ lệ chuỗi amini acid phân nhánh/ acid amin thơm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
L – ornithin L – aspartate nhanh chóng được hấp thu và phân ly thành hai acid amin là L – ornithin và L – aspartate. Cả hai chất L – ornithin và L – aspartate đều có thời gian bán thải ngắn (18 – 24 phút). Đường đào thải của L – aspartate là đường nước tiểu (Aspartat đào thải dưới dạng không chuyển hóa).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói x 10 gam/gói.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Tránh để nơi ẩm ướt. Tốt nhất nên để thuốc ở nơi khô ráo, không bị ánh sáng chiếu và ở nhiệt độ dưới 30℃.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của nhà sản xuất.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
358 đường Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản xuất tại
Nhà máy Dược phẩm số 2
Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội.
Số điện thoại: 024.3668.6111     Fax: 024.3864.1584
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7