top

Danh mục sản phẩm

Orgyl 500 (Ornidazole)

Orgyl 500 (Ornidazole)
  • MS: 512 Lượt xem Lượt xem: 181
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX KUSUM HEALTHCARE
  • Xuất xứ Ấn Độ
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Orgyl 500 (Ornidazole)

ORGYL 500
(Ornidazole 500 mg)
THÀNH PHẦN
Ornidazole là một dẫn chất 5 – nitro – imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kị khí. Sau khi hấp thu thụ động vào màng tế bào vi khuẩn, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Thuốc có tác dụng với các động vật nguyên sinh như: E. histolytica, T. vaginalis và Giardia lamblia, và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Peptostreptococus, Clostridium, B. fragilis, Prevoltella, Porphyronomas, Fusobacterium.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Ornidazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Độ hấp thu trung bình khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ.
Phân bố
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của Ornidazole khoảng 13%. Ornidazole thâm nhập tốt vào dịch não tủy, các mô và dịch cơ thể. Nồng độ đạt được trong huyết tương nằm trong khoảng từ 6 đến 36 mg/l, được xem là tối ưu cho các chỉ định điều trị khác nhau. Ở người khỏe mạnh, hệ số tích lũy của thuốc khoảng 1.5 – 2.5 sau khi uống lặp lại liều 500 mg hoặc 1.000 mg mỗi 12 giờ.
Chuyển hóa
Ornidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng 2 – hydroxymethyla - 2 – hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa chính ít có tác động lên Trichomonas vaginalis và các vi khuẩn kỵ khí so với thuốc chưa chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 13 giờ. 85% của liều đơn được đào thải trong vòng 5 ngày, hầu hết ở dạng chuyển hóa. 4% của liều dùng được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Suy gan
Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải kéo dài hơn (22 giờ) và hệ số thanh thải thấp hơn (35 ml/phút) so với người khỏe mạnh (14 giờ và 51 ml/phút). Do đó, khoảng cách liều nên tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy gan.
Suy thận
Các thông số dược động học của Ornidazole không đổi ở bệnh nhân suy thận, do đó không cần điều chỉnh liều. Ornidazole có thể bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm tách. Nếu liều hằng ngày 2g, dùng liều bổ sung 500 mg trước đợt thẩm tách. Nếu liều hằng ngày 1g, bổ sung liều 250 mg.
Trẻ em và trẻ sơ sinh
Các thông số dược động học của Ornidazole ở trẻ em và trẻ sơ sinh tương tự như ở người lớn.
CHỈ ĐỊNH
Ornidazole được chỉ định trong trường hợp:
Viêm âm đạo do vi khuẩn (viêm âm đạo không đặc hiệu)
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
Nhiễm amip ruột. Amip cư trú ở gan.
Nhiễm Giardia
Các nhiễm khuẩn do nghi ngờ vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc. Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn sẩy thai. Viêm nội mạc tử cung.
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng và phụ khoa.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nhiễm amip
- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em: 25 mg/kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Lỵ amip
- Người lớn: 1.5 gam x 1 lần/ngày trong 3 ngày. Với người > 60 kg, uống 1 gam x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
- Trẻ em: 40 mg/kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ngày, trong 3 ngày.
Nhiễm Giardia
- Người lớn: 1 – 1.5 gam x 1 lần/ngày trong 1 – 2 ngày.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ngày, trong 1 – 2 ngày.
Nhiễm Trichomonas
1.5 gam x 1 lần hoặc 500 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
Nhiễm khuẩn âm đạo
300 mg cho một liều duy nhất hay 1 viên 500 mg x 1 lần/ngày trong 5 – 7 ngày.
Khi không thể đạt được một liều chính xác (mg/kg) với các dạng viên nén có sẵn cho trẻ em và nhất thiết phải điều trị với Orgyl, nên quyết định dùng liều ước lượng theo từng trường hợp.
Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí
Uống 1 – 2 viên trong vòng 3 – 5 ngày trước khi phẫu thuật.
Bệnh nhân suy gan nặng
Khoảng cách liều dùng tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận
Do Ornidazole bị loại trừ khi bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, nên trước khi thực hiện liệu pháp này, cần phải uống liều bổ sung 500 mg Ornidazole khi đang dùng liều hằng ngày 2 gam hay liều bổ sung 250 mg khi đang dùng liều hằng ngày 1 gam.
Cách dùng
Thuốc được uống sau bữa ăn. Trong tất cả chỉ định, nên điều trị cho cả bạn tình với liều tương tự để ngừa tái nhiễm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất nitroimidazole.
Orgyl bị chống chỉ định trong rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
Phụ nữ có thaicho con bú.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
THẬN TRỌNG
Hiệu lực của các thuốc khác có thể bị ảnh hưởng.
Trẻ em: không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Trong điều trị nhiễm Trichomonas, phải điều trị cả bạn tình để tránh bị tái nhiễm.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Orgyl có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe và vận hành máy móc khi xảy ra các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu mở rộng trên nhiều loài không cho thấy bằng chứng gây quái thai và độc cho bào thai của Ornidazole. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên người mang thai. Cần phải căn nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những khả năng gây hại khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không giống như những dẫn xuất imidazole khác, Ornidazole không ức chế aldehyde dehydrogenases và do đó không tương kỵ với rượu. Tuy nhiên, Ornidazole có thể ảnh hưởng đến tác động của thuốc chống đông loại coumarin dùng đường uống. nên điều chỉnh thuốc chống đông cho thích hợp. Ornidazole kéo dài tác dụng giãn cơ của vecuronium bromide.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ như buồn ngủ, nhức đầu và rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa. Các rối loạn thần kinh trung ương như chóng mặt, rung mình, cứng cơ ngoại tháp, chậm vận động, cơn co giật, mệt mỏi, ảo giác, mất tạm thời ý thức và cảm giác hoặc rối loạn thần kinh ngoại biên đã được quan sát thấy ở một vài trường hợp riêng rẽ. rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan và các phản ứng ở da đã được quan sát thấy. Phản ứng mẫn cảm cũng có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Trong trường hợp quá liều, các tác dụng không mong muốn sẽ xảy ra với mức độ nặng hơn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng diazepam nếu bị co cứng cơ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Nơi khô ở nhiệt độ dưới 30ºC. Tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
GIỮ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY CỦA TRẺ
SẢN XUẤT BỞI
KUSUM HEALTHCARE PRIVATE LIMITED
SP – 289 (A)R11CO Indl. Area Chopanki (Bhiwadi) Distt – Alwar, Rajasthan, Ấn Độ.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7