top

Danh mục sản phẩm

OPECALCIUM Plus

OPECALCIUM Plus
  • MS: 615 Lượt xem Lượt xem: 21
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 01 lọ 200 viên
  • Hãng SX CTY CPDP OPV
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

OPECALCIUM Plus

OPECALCIUM Plus
THÀNH PHẦN
Mỗi viên có chứa:
Thành phần hoạt chất
Calci gluconat khan: ……………… 500 mg
Vitamin D3 (cholecalciferol): …….. 200 IU
Thành phần tá dược
Cellulose vi tinh thể, flowlac 100, pregelatinized starch, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, acid stearic, opadry II white, eurolake Ponceau 4R.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén dài bao phim màu hồng, có chữ “OPECALCIUM PLUS” trên hai mặt viên.
thuoc-opecalcium-plus-co-tac-dung-gi
Thuốc Opecalcium Plus
DƯỢC LỰC HỌC
Calci gluconat được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị thiếu calci ở bệnh nhân loãng xương. Nó giúp ngăn chặn hoặc giảm tỷ lệ mất xương. Nó cũng giúp tăng cường hoạt động cơ và thần kinh cũng như chức năng bình thường của tim.
Cholecalciferol (vitamin D3) là một hormone steroid cần thiết cho việc điều hòa thích hợp nồng độ calci và phosphate trong huyết tương và các khoáng chất của xương. Sự thiếu hụt vitamin D xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng không đủ hoặc thiếu hụt vitamin D trong khẩu phần ăn. Sự thiếu hụt này dẫn đến sự phát triển của những triệu chứng đặc trưng bởi hạ calci máu, hạ phosphate máu, khoáng hóa không đủ hoặc khử khoáng hóa của xương, đau xương, gãy xương và yếu cơ ở người lớn gọi là nhuyễn xương. Ở trẻ em, có thể dẫn đến sự phát triển chậm và biến dạng xương, đặc biệt là xương dài, được gọi là còi xương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Calci chủ yếu được hấp thu qua ruột non bằng vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Có sự hấp thu gia tăng trong trường hợp thiếu hụt calci và suốt thời gian trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Calci thừa được bài tiết chủ yếu qua thận, calci không bị hấp thu được bài tiết trong phân, một lượng nhỏ được phát hiện trong mồ hôi, da, tóc và móng. Calci đi vào nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sự hiện diện của mật cần thiết cho sự hấp thu vitamin D ở ruột. Sự hấp thu có thể giảm ở bệnh nhân giảm sự hấp thu chất béo. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với α- globulin đặc hiệu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng vitamin D có thể được lưu trữ thời gian dài trong mô mỡ và mô cơ. Những hợp chất vitamin D và các chất trao đổi của nó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Các loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung calci và vitamin D hàng ngày cho những người
- Khẩu phần ăn không cung cấp đủ calci và vitamin D.
- Thiếu calci
- Nhu cầu calci tăng như: thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh, bệnh nhân đang dùng thuốc corticoid.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Đường dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị sỏi calci, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Rung thất trong hồi sức tim.
U ác tính phá hủy xương
Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có: bệnh sỏi thận; bệnh lý dạ dày hoặc đường tiêu hóa như đang bị tiêu chảy.
- Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
- Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm. Nguy cơ tăng calci huyết nguy hiểm hơn hạ calci huyết, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hằng ngày.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (ADR > 1/100)
Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, tăng calci huyết.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)
Vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)
Huyết khối.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời calci với các thuốc sau có thể làm giảm hấp thu chúng: Biphosphat, levothyroxine, quinolone, tetracyclin.
Liều vitamin D phải được xác định cẩn thận ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc digitalis (như digoxin), vì calci trong máu tăng ở những bệnh nhân này có thể thúc đẩy loạn nhịp tim.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Không nên điều trị đồng thời với cholestyramine hoặc colestipol hydroclorid, thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp.
Không dùng đồng thời với phenobarbital và/hoặc phenytoin, corticosteroid.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
- Triệu chứng quá liều của calci gluconat có thể bao gồm: buồn nôn, chán ăn, lú lẫn, nhức đầu, yếu ớt, mệt mỏi. Nếu nghi ngờ quá liều, liên lạc với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu ngay lập tức.
- Quá liều vitamin D dẫn đến tăng calci trong máu, những triệu chứng chính của sự tăng calci trong máu bao gồm: chán ăn, buồn nôn và nôn, thường theo sau đó là chứng đái nhiều, khát nhiều, tình trạng yếu ớt, bồn chồn, bệnh ngứa, và sau cùng là suy thận.
Xử trí
Nồng độ calci trong máu vượt quá 2.6 mmol/lít (10.5 mg/ 100 ml) được coi là tăng calci huyết. Ngừng tiêm calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết có thể sẽ giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2.9 mmol/lít (12 mg/ 100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
- Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natriclorid 0.9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrylic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0.9%.
- Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để phòng biến chứng trong điều trị
- Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.
- Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
- Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.
Điều trị nhiễm độc vitamin D
Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu, để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể ngăn ngừa hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 – OH của ergocalciferolcholecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc này. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calciferol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng 2 hoặc 2 – 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcifediol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 – 7 ngày.
TRÌNH BÀY
Chai 200 viên nén dài bao phim.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ dưới 30℃, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Không dùng quá liều chỉ định
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.
ĐT: (061) 3992999    Fax: (061) 3835088
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7