top

Danh mục sản phẩm

Obibebe (Magnesi & Vitamin B6)

Obibebe (Magnesi & Vitamin B6)
  • MS: 463 Lượt xem Lượt xem: 2042
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 4 vỉ x 5 ống
  • Hãng SX CTY DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Obibebe (Magnesi & Vitamin B6)

Obibebe
DẠNG THUỐC
Dung dịch uống
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 ống (4 vỉ x 5 ống 10 ml)
CÔNG THỨC BÀO CHẾ
Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Magnesi lactat dihydrat: ……………………. 470 mg
(tương ứng với 48 mg Mg2+)
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): ………… 5 mg
Tá dược vừa đủ: ……………………………… 10 ml
Tá dược gồm: Natri citrate, acid citric, natri benzoate, dinatri edetat, tinh dầu cam, trartrazin, dibasic natri phosphate, aspartame, sucralose, nipasol, nipagin, natri carboxymethylcellulose, gôm Arabic, ethanol 96%, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Magnesi
+ Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơ ron và sự dẫn truyền nơ ron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
+ Magnesi lactat dihydrat được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg 2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
+ Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin. 
Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu pyridoxin hàng ngày cho người lớn khoảng 1,6 – 2,0 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.
+ Nhu cầu pyridoxine ở trẻ em là 0,3 – 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Magnesi
+ Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.
+ Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương.
+ Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Vitamin B6 (Pyridoxin)
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphate. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành 4 -  pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi dùng liều vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
Khi có thiểu calcium đi kèm thì trong đa số các trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calcium.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Người lớn
Thiếu magnesi nặng
6 ống uống/ngày hay 300mg Mg 2+/ 24 giờ.
Tạng co giật
4 ống uống/ngày hay 200mg Mg 2+/ 24 giờ.
Trẻ em
2 đến 6 ống/ngày tùy theo tuổi (100 – 300mg Mg 2+/ 24 giờ).
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều, mỗi lần nên uống với nhiều nước.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
THẬN TRỌNG
+ Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.
+ Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
+ Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy và đau bụng).
SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC.
+ Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
+ Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách xa nhau ít nhất 3 giờ.
+ Không phối hợp với levodopa levodopa bị vitamin B6 ức chế.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều
Không có thông tin về quá liều do thuốc.
Xử trí
Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
HẠN DÙNG 
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Lưu ý
Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi lạ, số lô sản xuất, hạn dùng mờ … hay có biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30℃.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hà Đông – TP Hà Nội
ĐT: 024.33522203 – 024.33824685  *Fax: 024.33522203 – 024.33829054
Hotline: 024.33 522525
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7