top

Danh mục sản phẩm

NIKORAMYL 5 (Nicorandil)

  • MS: 554 Lượt xem Lượt xem: 173
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CT CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

NIKORAMYL 5 (Nicorandil)

NIKORAMYL 5
Nicorandil
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Mỗi viên nang cứng chứa:
Nicorandil: …………………………….. 5 mg
Tá dược vừa đủ: …………………….. 01 viên
Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, magnesi stearate, bột talc, colloidal silicon dioxid, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nang cứng số 2, màu trắng – tím, nang lành lặn, không móp méo. Bên trong chứa bột thuốc màu trắng hoặc trắng ngà.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Phòng ngừa biến cố mạch vành cấp
- Liều khởi đầu: 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày với bệnh nhân dễ bị đau đầu), tăng lên 30 mg, 2 lần/ngày nếu thấy cần thiết.
- Liều thông thường: 10 – 20 mg, 2 lần/ngày.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Mẫn cảm với nicorandil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sốc (bao gồm sốc tim), suy tim trái (với áp lực đổ đầy thấp và bù trừ kém), hạ huyết áp nặng, giảm thế tích tuần hoàn, phù phổi cấp.
Bệnh nhân tăng K+ máu, loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc mắt, bệnh nhân giảm G6PD.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Như tất cả các thuốc khác, nicorandil có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải.
Đau đầu (thường thoáng qua và gặp lúc mới điều trị), giãn mạch dưới da và đỏ mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Hiếm gặp: 
Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng, Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao.
- Rất hiếm gặp
Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Giảm huyết áp và/hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện áp tơ hoặc loét hậu môn dai dẳng. Đau đầu thường gặp khi bắt đầu điều trị, có thể dùng liều tăng dần để giảm bớt đau đầu.
Giảm huyết áp, nhịp tim nhanh có thể xảy ra khi dùng liều rất cao, cần bớt liều.
Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng, hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Hãy liệt kê những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng đồng thời nicorandil với thuốc ức chế 5 – phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) là chống chỉ định vì có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng (tác dụng hiệp đồng).
Sử dụng đồng thời nicorandil với thuốc kích thích guanylate cyclase (như riociguat) là chống chỉ định vì có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng. liều điều trị của nicorandil có thể làm giảm huyết áp ở bệnh nhân huyết áp thấp.
Nếu nicorandil sử dụng cùng với thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các chất có tác dụng làm hạ huyết áp (như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu), tác dụng hạ huyết áp có thể tăng lên.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời nicorandil với dapoxetin có thể làm hạ huyết áp thế đứng.
Thủng đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nicorandil với corticosteroid đã được báo cáo. Thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Bệnh nhân sử dụng đồng thời nicorandil với NSAIDs, kể cả aspirin dùng ở liều cho tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch và chống đông máu, sẽ tăng nguy cơ biến chứng nặng như loét, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng nicorandil với các thuốc làm tăng kali huyết.
Chuyển hóa của nicorandil bị ảnh hưởng không có ý nghĩa bởi cimetidin (thuốc ức chế CYP), rifampicin (cảm ứng CYP3A4). Nicorandil không ảnh hưởng đến dược động học của acenocoumarol.
CẦN LÀM GÌ KHI QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Uống liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NHƯ THẾ NÀO?
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều thường là giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ.
CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Cách xử trí
Kiểm soát chức năng tim và điều trị hỗ trợ thông thường. Nếu không thành công, tăng thể tích tuần hoàn bằng bù dịch. Trong trường hợp nguy hiểm tính mạng, xem xét sử dụng thuốc co mạch.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (do có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn hoặc thiếu máu).
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
Chảy máu não hoặc chấn thương sọ não gần đây.
Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại)
Điều trị cùng với các dẫn xuất nitrat khác (nguy cơ tăng độc tính)
Phẫu thuật tim phổi (nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng)
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicorandil cho phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Như các thuốc tim mạch khác, tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến hóa mắt, chóng mặt, mệt mỏi. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ?
- Khi cần thêm thông tin về thuốc.
- Khi thấy những tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Lưu ý: khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc, nag thuốc bị rách, móp méo, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ … hay có các biểu hiện nghi ngờ khác, phải đem thuốc tới nơi bán hoặc nơi sản xuất hỏi lại.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – TP Hà Nội.
Số điện thoại: 024.3382.4685    Fax: 024.3382.9054
Hotline: 024.3352.2525
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7