top

Danh mục sản phẩm

KIDRINKS Phargington

  • MS: 520 Lượt xem Lượt xem: 171
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 20 ống x 10 ml
  • Hãng SX CTY DP NIC PHARMA
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

KIDRINKS Phargington

KIDRINKS Phargington
Siro
CÔNG THỨC
Mỗi 5 ml siro có chứa:
Vitamin A (Retinol palmitat): ………………. 2.500 IU
Vitamin D3 (Cholecalciferol): ……………..… 200 IU
Vitamin B1 (Thiamin hydrochlorid): ….……… 10 mg
Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphate): ….. 1.25 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochlorid): ………… 5 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin): ……………. 50 mcg
Vitamin PP (Nicotinamid): ……………….….. 2.5 mg
Tá dược: ……………………………. vừa đủ 5 ml siro
Tá dược: Glycerin, acid citric, sorbitol solution, tween 80, natri benzoat natri citrate, caramel, mùi cam, natri saccharin, đường RE.
CHỈ ĐỊNH
Dùng để bổ sung vitamin thiếu hụt hoặc đáp ứng nhu cầu của cơ thể tăng trong các trường hợp: thể chất yếu kém, chán ăn, mệt mỏi, trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi.
LIỀU DÙNG
Người lớn
Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày 2 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi
Uống mỗi lần 1 muỗng canh, ngày 1 lần.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi
Uống 1 muỗng cà phê pha với sữa hay nước, ngày 1 đến 2 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Retinol, Thiamin, Riboflavin, Pyridoxin, Cholecalciferol, Nicotinamid, Cyanocobalamin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
THẬN TRỌNG
Vitamin B6
- Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.
- Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuốc Pyridoxin.
Vitamin PP
- Thận trọng khi sử dụng nicotinamide liều cao cho những trường hợp: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Vitamin D3
Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Vitamin A
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc khác có chứa vitamin A.
- Phụ nữ có thai dùng quá 10.000 IU vitamin A trong 1 ngày sẽ có hại cho thai nhi.
TÁC DỤNG PHỤ
Vitamin A
Dùng liều cao và kéo dài sẽ có những triệu chứng: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp.
Vitamin D
Dùng liều cao và kéo dài vitamin D sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin D, có một số tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp
+ Thần kinh: yếu mệt, ngủ gà, đau đầu
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
+ Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
- Ít gặp
+ Tiết niệu – sinh dục: giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.
+ Khác: sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, cơn co giật.
- Hiếm gặp
+ Tim mạch: tăng huyết áp, loạn nhịp tim
+ Chuyển hóa: có thể tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, ni tơ u rê huyết, cholesterol huyết thanh. Giảm nồng độ men phosphate kiềm trong huyết thanh.
+ Khác
Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Nước tiểu có thể vàng do vitamin B2
Vitamin B6
Dùng vitamin B6 liều từ 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững vàng, tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng dùng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Vitamin PP
Khi dùng liều cao (300 – 500 mg/ngày) có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau, nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc
Thường gặp: buồn nôn, đổ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Vitamin D
Dùng liều cao và kéo dài sẽ bị quá liều vitamin D, dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết do vitamin D (triệu chứng như phần tác dụng không mong muốn).
Xử trí
Ngưng dùng thuốc, ngưng bổ sung calci, uống nhiều nước, truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để tăng thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân.
Vitamin D
Dùng liều cao và kéo dài sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A.
Triệu chứng ngộ độc: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ mất đi nhưng xương không phát triển do cốt hóa xương sớm.
Vitamin B6
Dùng liều cao và kéo dài (trên 200 mg/ngày, sử dụng trên 2 tháng) dẫn đến ngộ độc vitamin B6, biểu hiện thần kinh ngoại vi (như phần tác dụng không mong muốn).
Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng.
QUY CÁCH
Hộp 20 ống x 10 ml/ống.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN
Nơi khô mát (nhiệt độ ≤ 30ºC), tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của thầy thuốc
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH SX – TM DƯỢC PHẨM NIC (NIC – PHARMA)
Lô 11D đường C – KCN Tân Tạo – Quận Bình Tân – TP. HCM
ĐT: 7.541.999          Fax: 7.543.999
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7