top

Danh mục sản phẩm

KETOZAR

  • MS: 243 Lượt xem Lượt xem: 2424
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX AGIO PHARMACEUTICALS
  • Xuất xứ Ấn Độ
  • Tình trạng Tạm hết hàng
Chi tiết sản phẩm

KETOZAR

KETOZAR
(Alpha Ketoanalogue Tablet)
1. Công thức bào chế
Một viên nén bao phim có chứa:
Calcium -3-methyl-2-oxo valeric acid: ................................ 67 mg
(a-Ketoanalogue to isoleucin, calcium salt)
Calcium 4-methyl-2-oxo valeric acid: ............................... 101 mg
(a Ketoanalogue to leucin, calcium salt)
Calcium -2-oxo-3-phenylpropionic acid: ............................ 68 mg
(a-Ketoanalogue to Phenylalanin, Calcium salt)
Calcium-3-methyl-2-oxo butyric acid: ................................ 86 mg
(a-Ketoanalogue to valin, calcium salt)
Calcium-DL-2-hydroxy-4 (methylthio) butyric acid: ........... 59 mg
(alpha-hydroxyanalogu to methionin, calcium salt)
L-Lysin Acetat: ................................................................ 105 mg
L-Threonin: ....................................................................... 53 mg
L-Histidin: .......................................................................... 38 mg
L-Tyrosin: .......................................................................... 30 mg
L-Tryptophan: ................................................................... 23 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể (PH 101), crosprovidon, povidon (PVP K-90), isopropyl alcohol, cellulose vi tinh thể (PH 102), Natri croscamellos (Ac-Di-sol-SD-711), colloidal anhydrous silica, magie stearat, opardy 200 trắng (200F280000), nước cất) vừa đủ.
2. Dạng bào chế
Viên nén bao phim màu trắng.
3. Quy cách đóng gói
1 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ.
4. Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định
*Chỉ định
Dùng trong phòng và điều trị nguy cơ do thiếu hụt và rối loạn chuyển hoá đối với bệnh nhân suy thận mạn tính có liên quan đến lượng protein hạn chế trong thực phẩm là 40g mỗi ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn). Thông thường được dùng cho các bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25ml/phút.
*Liều dùng và cách dùng
Trừ trường hợp có sự kê toa khác, liều dùng thông thường (với người lớn có trọng lượng 70kg) uống 4-8 viên, chia 3 lần trong ngày và uống  trong bữa ăn. Viên không được nhai. Uống thuốc trong bữa ăn sẽ tạo điều kiện thích hợp cho quá trình hấp thu và chuyển hoá các acid amin.
Chưa có nghiên cứu gì đối với trẻ em (xem cảnh báo đặc biệt).
  *Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân tăng calci huyết.
- Bị rối loạn chuyển hoá acid amin.
5. Thận trọng và cảnh báo đặc biệt
Nồng độ calci huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Đảm bảo lượng calo được cung cấp đầy đủ. Chưa có những báo cáo nghiêm trọng về việc dùng thuốc cho bệnh nhân nhi. Cần phải thận trọng với những bệnh nhân có di truyền phenylketonuria (rối loạn chuyển hoá enzym khi sử dụng Ketozar vì có chứa phenyllalanin. Cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ phosphat trong huyết thanh khi có sử dụng kết hợp với nhôm hydroxyl .
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có số liệu nào về việc sử dụng Ketozar cho phụ nữ đang mang thai. Khi nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại cần chú ý nào trực tiếp hoặc gián tiếp trên đối tượng mang thai, phôi thai/quá trinh phát triển bào thai, gây sinh non hoặc quá trình phát triển sau sinh. Cảnh báo nên được đưa ra khi sử dụng với phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu nào được đưa ra khi sử dụng thuốc trên đối tượng  đang cho con bú.
6. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn hay gặp: hay gặp (ADR≥1/10), thường gặp (1/10>ADR≥1/100), ít gặp (1/100>ADR≥1/1000), hiếm gặp (1/1000>ADR≥1/10000); rất hiếm gặp (ADR<1/100000); không biết đến (không có số liệu nào được báo cáo) rối loạn quá trình chuyển hoá và hấp thu dinh dưỡng hiếm gặp; bị tăng canxi huyết trong quá trình điều trị tăng canxi huyết nên giảm lượng vitamin D. Nếu trong trường hợp tiếp tục tăng canxi huyết thì giảm liều Ketozar cũng như giảm bất kỳ nguồn cung cấp canxi từ bên ngoài vào.
*Sử dụng kéo dài
Ketozar được sử dụng kéo dài với bệnh nhân mà có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25mL/phút và đồng thời những bệnh nhân có chế độ ăn bị hạn chế protein 40g/ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn).
*An toàn về mặt tiền lâm sàng:
Các số liệu về tiền lâm sàng được đưa ra cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt nào khi sử dụng trên người trong những nghiên cứu độ an toàn về mặt dược lý, liều gây độc cấp tính và liều nhắc lại, chất chuyển hoá gây độc, và tác nhân gây ung thư. Ketozar không gây quái thai.
7. Quá liều
Không có báo cáo nào được đưa ra về quá liều.
8. Các dấu hiệu cần lưu ý
Viên không được nhai
9. Bảo quản
Dưới 30°C được đóng gói và giữ trong vỉ kín tránh bị ẩm.
10. Hạn dùng
2 năm
11. Tên địa chỉ nhà sản xuất và công ty lưu hành sản phẩm
AGIO PHARMACEUTICALS LTD.
A-38, Nadjiyot Industrial Estate.
Kurla-Andheri Road, Safedpool
Mumbai – 400 072. Ấn Độ
AUT-82, M.I.D.C, Bhosari, Pune-411026
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7