top

Danh mục sản phẩm

KESERA 750 MG (Methocarbamol 750 mg)

  • MS: 562 Lượt xem Lượt xem: 45
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX Korea Pharma
  • Xuất xứ Hàn Quốc
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

KESERA 750 MG (Methocarbamol 750 mg)

KESERA 750 MG
Methocarbamol 750 mg
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần hoạt chất:
Methocarbamol: ………………… 750 mg
Thành phần tá dược
Tinh bột ngô, hydroxypropylcellulose, carboxymethylcellulose calci, magnesi stearate.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng đau do căng cơ, đặc biệt là đau thắt lưng (đau thắt lưng cấp).
Methocarbamol được chỉ định dùng cho người lớn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng
- Người lớn
Liều khuyến cáo cho người lớn là 1.500 mg methocarbamol x 3 lần một ngày.
Khi bắt đầu điều trị, liều khuyến cáo là 1.500 mg methocarbamol x 4 lần một ngày.
Trong những trường hợp nghiêm trọng, có thể dùng tới 7.500 mg methocarbamol mỗi ngày
Thời gian điều trị phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi căng cơ, nhưng không quá 30 ngày.
- Bệnh nhân nhi
Sự an toàn và hiệu quả của methocarbamol ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.
- Bệnh nhân cao tuổi
Một nửa liều tối đa hoặc ít hơn hoặc ít hơn có thể đủ để có đáp ứng điều trị.
- Bệnh nhân suy gan.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, thời gian bán thải của thuốc có thể kéo dài. Do đó, cần xem xét việc tăng khoảng cách giữa các liều.
Cách dùng
Dùng đường uống
Nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với methocarbamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền hôn mê, hôn mê, tổn thương não, rối loạn hệ thần kinh trung ương (CNS), nhược cơ, động kinh.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nên sử dụng thận trọng methocarbamol ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và/hoặc gan.
Bệnh nhân nên được thông báo rằng việc uống rượu trong thời gian điều trị với methocarbamol hoặc sử dụng kết hợp với các chất có tác dụng lên sự tập trung khác có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
Ảnh hưởng đến xét nghiệm
Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc trong các xét nghiệm sàng lọc acid hydroxyindolacetic (5 – HIAA) sử dụng thuốc thử nitrosoaphthol và xét nghiệm sàng lọc acid vanillylmandelic (VMA) trong nước tiểu bằng phương pháp Gitlow.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, SỬ DỤNG THUỐC KHI MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không có kinh nghiệm trong việc sử dụng methocarbamol trong khi mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã không thiết lập được việc sử dụng methocarbamol an toàn với các tác dụng lên sự có thai, sự phát triển của phôi thai/thai nhi, sự sinh sản và phát triển sau sinh. Nguy cơ tiềm ẩn cho con người chưa được biết đến. Do đó, không nên sử dụng methocarbamol trong thời gian mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
Người ta chưa biết methocarbamol và/ hoặc các chất chuyển hóa của nó có được tiết vào sữa mẹ hay không. Methocarbamol và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có tiết vào sữa của chó đang cho con bú. Do đó, không nên sử dụng methocarbamolcho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật vẫn chưa được tiến hành với methocarbamol.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Methocarbamol ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì methocarbamol có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, đặc biệt nếu đang dùng cùng với các thuốc có khả năng gây buồn ngủ khác. Các tác dụng không mong muốn của methocarbamol có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC.
Sử dụng đồng thời methocarbamol với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như barbiturate, opioid và thuốc ức chế sự them ăn có thể làm tăng tác dụng của tất cả các thuốc.
Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic như atropin và một số loại thuốc hướng tâm thần. Sử dụng methocarbamol cùng với rượu có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
Methocarbamol có thể ức chế tác dụng của pyridostigmin bromid. Do đó không sử dụng methocarbamol ở những bệnh nhân nhược cơ đang sử dụng pyridostigmin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng methocarbamol. Tần suất của các tác dụng không mong muốn – nếu dữ liệu liên quan được đưa ra trong tài liệu này – được xác định bằng các quy ước sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10)
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10).
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100).
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
Rất hiếp gặp (≥ 1/10.000)
Chưa rõ (tần suất không thể ước tính được từ các dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm độc
Hiếm gặp: viêm kết mạc
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất hiếm gặp: chán ăn
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm gặp: bồn chồn, lo lắng, bối rối.
Rối loạn hệ thần kinh
- Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, miệng có vị kim loại.
- Rất hiếm gặp: ngất, rung giật nhãn cầu, chóng mặt, run, co giật.
- Chưa rõ: ngủ gà, ngủ gật.
Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp: suy giảm thị lực
Rối loạn tim
Rất hiếm gặp: rối loạn nhịp tim
Rối loạn mạch
- Hiếm gặp: huyết áp thấp.
- Rất hiếm gặp: nóng bừng.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
Hiếm gặp: nghẹt mũi
Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm gặp: phù mạch, ngứa, nổi mẩn da, nổi mề đay.
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng
Hiếm gặp: sốt
Báo cáo các phản ứng phụ nghi ngờ
Báo cáo các phản ứng phụ nghi ngờ sau khi lưu hành thuốc là rất quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Các nhân viên y tế phải báo cáo bất kỳ phản ứng phụ nghi ngờ nào về trung tâm báo cáo quốc gia.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Thông tin có sẵn còn hạn chế về ngộ độc cấp của methocarbamol. Quá liều methocarbamol thường xảy ra trong trường hợp dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác và gồm các triệu chứng sau: buồn nôn, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Sau khi uống 22.5 đến 50g methocarbamol với ý định tự tử, hai bệnh nhân bị buồng ngủ, nhưng đã phục hồi hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
Trong tài liệu y khoa về 3 trường hợp tử vong khi bệnh nhân sử dụng thêm methocarbamol sau khi uống một lượng lớn rượu (2 trường hợp) hoặc dùng thuốc phiện (1 trường hợp) với ý định tự tử.
Xử trí quá liều thuốc gồm: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và theo dõi các chức năng thiết yếu. Lợi ích của chạy thận nhân tạo trong xử lý quá liều thuốc chưa được thiết lập.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: A02BX
Nhóm dược lý: thuốc giãn cơ, tác động lên trung tâm, ester của acid carbamic.
Methocarbamol là thuốc giãn cơ có tác dụng lên trung tâm. Tác dụng giãn cơ của thuốc là do ức chế các phản xạ đa xi náp ở tủy sống và các trung tâm dưới vỏ. Ở liều điều trị, methocarbamol không ảnh hưởng đến trương lực và sự co bóp sinh lý của cơ xương cũng như sự vận động của các cơ không phải là cơ vân, và không có tác động đến sự vận động của khối cơ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Có thể phát hiện được hoạt chất trong máu 10 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 30 – 60 phút.
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 2 giờ. Methocarbamol và hai chất chuyển hóa của nó liên kết với acid glucuronic và acid sulfuric và được thải trừ gần như hoàn toàn qua thận. Khoảng một nửa liều dùng được bài tiết vào nước tiểu trong vòng giờ, chỉ một phần nhỏ của thuốc được thải trừ dưới dạng methocarbamol không biến đổi.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải của methocarbamol ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân máu duy trì là giảm khoảng% so với người bình thường, mặc dù thời gian bán thải trung bình của cả nhóm là như nhau (tương ứng 1,2 giờ so với 1,1 giờ).
Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân xơ gan thứ phát do nghiện rượu, độ thanh thải toàn phần của methocarbamol trung bình giảm khoảng 70% so với người bình thường (11,9 lít/giờ), và thời gian bán thải trung bình tăng khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ methocarbamol liên kết với các protein huyết tương giảm khoảng 40 – 45% so với 46 – 50% của người bình thường cùng tuổi và cân nặng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
10 viên/vỉ x 10 vỉ/hộp.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30℃.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: USP
NHÀ SẢN XUẤT
Korea Pharma Co., Ltd
87, Jeyakgongdan 3 – gil, Hyangnam – eup, Hwaseong – si, Gyeonggi – do, Hàn Quốc.
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7