Chi tiết sản phẩm
ITAMELAGIN
Viên đặt âm đạo ITAMELAGIN
(Metronidazol 500 mg, Miconazol nitrat 100 mg,
Lactobacillus acidophilus 50 mg equivalent to 10° CFU)
THÀNH PHẦN
Mỗi viên đạn đặt âm đạo chứa:
Metronidazol .......................................................................................................500 mg
Miconazol nitrat ..................................................................................................100 mg
Lactobacillus acidophilus ............................................... 50 mg equivalent to 10° CFU
Tá dược: Glycerid rắn bán tổng hợp .............................................................. 1.350 mg
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
- Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazole hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
- Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Metronidazole:
- Đặt một liều duy nhất 5 g gel vào âm đạo (bằng 37,5 mg metronidazol), nồng độ metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 ng/ml (từ 152 đến 368 ng/ml). Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500 mg metronidazol. Các nồng độ đỉnh này đạt được 6-12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo và 1-3 giờ sau khi uống metronidazol.
- Mức độ tiếp xúc với thuốc khi dùng một lần duy nhất trong âm đạo 5 g gel metronidazol bằng khoảng 4% AUC khi uống một lần 500 mg metronidazol.
Miconazol nitrate
- Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nếu đặt dưới đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
- Khi dùng đường tĩnh mạch, truyền với liều cao hơn 9mg/kg thể trọng, nồng độ huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml.
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
- Lactobacillius được xem như chất bảo vệ hệ sinh thái trong âm đạo, tạo ra môi trường không phù hợp cho vi khuẩn gây bệnh.
- Trị liệu bằng kháng sinh hoặc các sulfamid tại chỗ hoặc toàn thân có thể phá hủy hệ vi khuẩn có lợi và do đó có nguy cơ tái phát cao.
CHỈ ĐỊNH
Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có thể ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp. Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+), thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đặt một viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất vào buổi tối, trong vòng 2 tuần.
*Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử mẫn cảm với Metronidazole và Miconazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo xuất hiện với một số ít bệnh nhân.
Báo cáo cho bác sỹ các tác dụng phụ liên quan đến sử dụng thuốc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG
- Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfram với rượu và Metronidazole đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu trong khi đang điều trị với Metronidazole.
- Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.
CẢNH BÁO
- Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
- Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của Bác sỹ, vì có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn.
Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quẩn áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp hạn chế sự phát triển của nấm men.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Đã có báo cáo về việc Metronidazole có khả năng làm tăng tác dụng chống đông máu của wafarin và các chất chống đông khác thuộc nhóm coumarin, dẫn đến làm kéo dài thời gian đông máu.
- Ở những bệnh nhân ổn định với những liều cao tương đối của lithium, việc điều trị Metronidazole ngắn hạn có liên quan đến việc tăng nồng độ lithium huyết thanh và trong một số trường hợp có dấu hiệu ngộ độc lithium.
Miconazole có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.
Miconazole có thể làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin, gây hại cho sự chuyển hóa phenytoin ở gan.
Nên tránh sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ trên cùng khu vực trong thời gian điểu trị với Itamelagin vì không loại trừ nguy cơ tương tác với nhau.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU
Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30℃
TIỂU CHUẨN: Nhà sản xuất.
TRÌNH BÀY: Hộp 2 vỉ x 5 viên đạn đặt âm đạo.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
THUỐC CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SỸ.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
Sản xuất bởi: FULTON MEDICINALIS. P. A.
Via Marconi, 28/9 – 20020 Arese (Milano), Italy
FAX +39 02 93589162 - TEL +39 02 9382363