top

Danh mục sản phẩm

INJAMI (Citicolin 500 mg)

INJAMI (Citicolin 500 mg)
  • MS: 047 Lượt xem Lượt xem: 309
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên/vỉ
  • Hãng SX
  • Xuất xứ Hàn Quốc
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

INJAMI (Citicolin 500 mg)

INJAMI
(Citicolin 500 mg)
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: 
Citicolin Natri (tương đương Citicolin): ……………….. 500 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Carboxymethylcellulose Natri, Croscarmellose Natri, Natri Lauryl Sulfat, Colloidal Silicom Dioxyd, Hydrogenated Castor Oil, Talc, Magnesi Stearat, Titanium Oxyd, Polyethylen Glycol 400, Buty 2 – Dimetyl Metyl Methacrylat Copolymer.
 
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Citicolin là một pyrimidin – 5 – nucleotide, là một tiền chất cần thiết trong sự tổng hợp lecithin (phosphatidylcholin) và các phospholipid khác. Citicolin được dùng để làm tăng, duy trì và phục hồi màng tế bào và chức năng thần kinh trong trường hợp bị tổn thương thiếu máu cục bộ, do citicolin làm tăng sự tổng hợp phosphatidylcholin và các phospholipid khác.
Tồn thương rộng do đột quỵ cần phải sửa chữa và tái tạo otaxon  và synap thần kinh, do đó cần tạo mới màng tế bào. Cơ chế chủ yếu làm cho citicolin có tác dụng điều trị đột quỵ được cho là do khả năng làm tăng tổng hợp phosphatidylcholinthành phần chủ yếu của màng tế bào thần kinh. Citicolin cũng làm tăng sự tổng hợp acetylcholine, do đó làm giảm các triệu chứng của đột quỵ gây ra từ sự mất các tế bào thần kinh giao cảm.
Citicolin giúp tránh, giảm hoặc đảo ngược ảnh hưởng của sự thiếu máu cục bộ và/hoặc thiếu ô xy ở phần lớn động vật và mô hình nghiên cứu tế bào về các dạng tổn thương sọ não, làm giảm và giới hạn mức độ tổn thương màng tế bào thần kinh, tái lập tính nhạy cảm và chức năng của các enzyme điều hòa nội bào, thúc đẩy sự tái hấp thu trong bệnh phù não. Ở các bệnh nhân bị giảm trí nhớ do tuổi tác, citicolin làm giảm tiến trình tồn thương.
 
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Citicolin là một hợp chất tan trong nước có sinh khả dụng trên 90%. Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Các sản phẩm phụ từ sự thủy giải Citicolin ngoại sinh ở thành ruột là cholincytidin. Sau hấp thu, cholin và cytidin phân bố toàn cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn và được sử dụng theo nhiều đường sinh tổng hợp, và qua hàng rào máu não để được tái tổng hợp thành Citicolin trong não.
Sự thải trừ Citicolin chủ yếu là qua đường tiêu hóa và hô hấp trong 2 giai đoạn, thể hiện 2 đỉnh nồng độ huyết tương. Đỉnh đầu tiên trong huyết tương giảm nhanh, sau đó chậm lại trong 4 – 10 giờ kế tiếp. Ở giai đoạn 2, đỉnh nồng độ 24 giờ giảm nhanh, sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải của Citicolin là 56 giờ.
Uống Citicolin làm tăng nồng độ huyết tương của cytidin và cholin trong vòng 6 – 8 giờ. Dùng kéo dài trong 42 và 90 ngày làm tăng nồng độ trong não của phosphatidylcholin, phosphatidylthanolaminphosphatidylserin, là 3 phospholipid chính của màng tế bào não. Ở liều dùng 500 mg/kg/ngày, nồng độ phosphatidylcholin tăng 25%, phosphatidylthanolamin tăng 17% và phosphatidylserin tăng 42%.
 
CHỈ ĐỊNH
Dùng hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị bệnh Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu, bệnh Parkinsonglôcôm.
Citicolin cũng được dùng trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu, hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề về trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
 
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Rối loạn ý thức do tổn thương đầu và phẫu thuật não: 100 – 500 mg/lần. Uống 1 – 2 lần/ngày.
Rối loạn thần kinh hoặc tâm thần, rối loạn ý thức ở giai đoạn thiếu máu não cấp tính: 1.000 mg, uống 1 lần/ngày. Dùng 2 tuần liên tục.
 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với Citicolin hoặc bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
 
CẢNH GIÁC VÀ THẬN TRỌNG
Trong trường hợp cấp cứu và cấp tính, nên dùng Citicolin kết hợp với thuốc giảm áp suất nội sọ và điều trị ổn định như là hạ nhiệt. Nếu bệnh nhân tiếp tục bị xuất huyết não, nên tránh dùng Citicolin liều cao (> 500 mg), vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Trong trường hợp này có  thể dùng Citicolin liều thấp (100 – 500 mg; 2 – 3 lần/ngày).
Nên thận trọng ở bệnh nhân bị mẫn cảm. Đối với các bệnh nhân bị rối loạn ý thức trong giai đoạn cấp của thiếu máu não, khuyến cáo nên dùng thuốc tiêm Citicolin trong 2 tuần sau cơn đột quỵ.
 
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng mẫn cảm: Nổi mẩn đỏ.
Tâm thần kinh: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.
Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn.
Gan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Mắt: Nhìn đôi
Khác: đỏ bừng mặt, giảm huyết áp thoáng qua hoặc mệt mỏi.
Thông báo cho thầy thuốc bất cứ tác dụng phụ nào có liên hệ đến thuốc.
 
SỬ DỤNG THUỐC INJAMI CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Nói chung, tránh dùng Citicolin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
 
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC CỦA INJAMI
Thuốc này có  thể gây nhức đầu, chóng mặt, co giật.  Nếu đã dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
 
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng phối hợp với Levodopa, citicolin có thể làm tăng tác dụng của Levodopa.
 
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Citicolin có độc tính rất thấp ở người. Trong một nghiên cứu chéo đối chiếu giả dược ngắn hạn, 12 người lớn khỏe mạnh dùng mỗi ngày 600 và 1.000 mg hoặc giả dược trong 5 ngày liên tiếp. Nhức đầu thoáng qua ở 4 người dùng liều 600 mg, 5 người dùng liều 1.000 mg và 1 người dùng giả dược. Không có bất thường nào về huyết học, sinh hóa lâm sàng  hoặc xét nghiệm thần kinh.
Liều LD50 của tiêm tĩnh mạch liều đơn Citicolin là 4.600 mg/kg và 4.150 mg/kg ở chuột nhắt và chuột lớn tương ứng. Trong một nghiên cứu độc tính cấp, Citicolin dạng base tự do được dùng cho chuột lớn đực và cái ở liều 2.000 mg/kg cân nặng trong 14 ngày. Không có thay đổi về cân nặng, chết, triệu chứng lâm sàng , các biến đổi bệnh lý.
 
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
 
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất
 
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
 
ĐÓNG GÓI
Hộp 20 viên (2 vỉ x 10 viên/vỉ). Viên nén bao phim.
 
SỐ ĐĂNG KÝ: VN – 18336 – 14
 
NHÀ SẢN XUẤT
THERAGEN ETEX CO., LTD
Địa chỉ: 58, Sandan – ro 68 beon – gil, Danwon – gu , Ansan – si, Gyeonggi – do - Korea    
Tel: 82 – 2 – 3463 – 7111     Fax: 82 – 2 – 3463 – 8111.
 
 
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7