top

Danh mục sản phẩm

HAROCTO (Ambroxol 30 mg/5 ml)

  • MS: 669 Lượt xem Lượt xem: 246
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 20 ống x 5 ml
  • Hãng SX CTY DƯỢC VTYT HÀ NAM
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

HAROCTO (Ambroxol 30 mg/5 ml)

HAROCTO
Ambroxol 30 mg/5 ml
THÀNH PHẦN
Mỗi 5 ml chứa:
Hoạt chất
Ambroxol hydrochlorid: ……………….. 30 mg
Tá dược khác
Natri benzoate, đường trắng, sucralose, glycerin, propylene glycol, PVP K30, gôm xanthan, acid citric, natri citrate, hương hoa quả, nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch uống
Dung dịch uống trong suốt, không màu đến vàng nhạt, hương thơm, có vị ngọt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 01 lọ x 60 ml; 100 ml
Hộp 10 ống hoặc 20, 30 ống x 5 ml/ống.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý
Thuốc trừ ho, tiêu đờm, thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
Mã ATC: R05CB06
Cơ chế tác dụng
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexine, có tác dụng và công dụng giống như bromhexine. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một số tài liệu có nêu ambroxol có tác dụng cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
Ambroxol cũng có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ambroxol hầu như được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thời gian bán thải của ambroxol là 7 – 12 giờ. Ambroxol đi qua được dịch màng ối và nhau thai, nó được bài tiết vào sữa mẹ. Ambroxol chuyển hóa qua gan, chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm 1/3 lượng ambroxol. Ambroxol và các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận khoảng 90%. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự thanh thải ambroxol nặng giảm 20 – 40%.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng có liên quan đến việc tích lũy ambroxol.
CHỈ ĐỊNH
Dùng để tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
Bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Trong 2 – 3 ngày đầu tiên: 5 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương 90 mg Ambroxol). Sau đó là 5 ml/lần, ngày 2 lần chia đều (tương đương với 60 mg Ambroxol). Có thể tăng hiệu quả điều trị bằng cách uống 10 ml/lần, ngày 2 lần (tương đương với 120 mg Ambroxol).
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi
2.5 ml/lần, ngày 2 – 3 lần, chia đều (8 – 12 giờ/lần) (tương đương với 30 – 45 mg Ambroxol)
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi
1.25 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương với 22.5 mg Ambroxol)
- Trẻ em dưới 2 tuổi
Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Nếu sau 5 ngày (sau 3 ngày với trẻ em dưới 6 tuổi) mà các triệu chứng không được cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Sử dụng sau bữa ăn
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trong với các trường hợp loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.
Chế phẩm có chứa đường, thận trọng với những người không dung nặp đường.
Chế phẩm có chứa natri benzoat, thận trọng với những người mẫn cảm với natri benzoate.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
Phụ nữ có thai
Nếu bạn đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ hoặc nghi ngờ có thai hoặc có ý định có thai, hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn khi dùng thuốc này.
Không có tác dụng phụ nào xấu trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ
Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ, vì thế cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.
TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC.
Việc sử dụng kết hợp ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến tắc nghẽn nghiêm trọng đường hô hấp do phản xạ ho.
Việc sử dụng ambroxol kết hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhày.
Không có báo cáo về tương tác lâm sàng có liên quan tới thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy.
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất.
- Rất thường gặp: ADR ≥ 1/10
- Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Hiếm gặp 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
Các phản ứng phụ và tần suất
Hệ thống miễn dịch
- Không xác định
Phản ứng sốc phản vệ
Phản ứng quá mẫn 
Hệ thần kinh
Thường gặp: chứng khó đọc
Hệ hô hấp
- Thường gặp: khó thở
- Rất hiếm gặp: sổ mũi, khô họng
Hệ tiêu hóa
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn
- Ít gặp: nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng
- Hiếm gặp: ợ nóng, khô họng
- Rất hiếm gặp: táo bón.
Da và mô dưới da
- Ít gặp
Phù, phát ban, ngứa.
- Không xác định
Nổi mề đay
Thận và đương tiết niệu
Rất hiếm gặp: khó tiểu
Khác
Ít gặp: sốt.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều thường xuyên nhất là tiêu chảy và căng thẳng. Triệu chứng quá liều quá mức như: buồn nôn, nôn, hạ huyết áp.
Các liệu pháp như sử dụng thuốc chống nôn, rửa dạ dày không được áp dụng vì chỉ cho hiệu quả trong trường hợp cực kỳ quá liều. Khi có biểu hiện quá liều ambroxol chủ yếu được điều trị triệu chứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất. 14 ngày kể từ khi mở nắp.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM
Cụm Công nghiệp Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7