top

Danh mục sản phẩm

FURAGON

  • MS: 654 Lượt xem Lượt xem: 297
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTY HÓA DƯỢC MEKOPHAR
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

FURAGON

FURAGON
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất
- Calci – 3 – methyl – 2 – oxovalerat: ……………………… 67 mg
(α – ketoisoleucin, muối calci)
- Calci – 4 – methyl – 2 – oxovalerat: …………………..…101 mg
(α – ketoisoleucin, muối calci)
- Calci – 2 – oxo – 3 – phenylpropionate: …………………. 68 mg
(α – ketophenylalanin, muối calci)
- Calci – 3 – methyl – 2 – oxobutyrat: …………………….. 86 mg
(α – ketovalin, muối calci)
- Calci – DL – 2 – hydroxy – 4 (methylthio) butyrat: …….. 59 mg
(DL – α – hydroxymethionin, muối calci)
- L – Lysin acetat: ……………………………………..… 105 mg
- L – Threonin: ……………………………………….…… 53 mg
- L – Trytophan: …………………………………………... 23 mg
- L – Histidin: ……………………………………………... 38 mg
- L – Tyrosin: …………………………………………..…. 30 mg
- Nitơ toàn phần tương ứng trong 1 viên: ……………….... 36 mg
- Canxi toàn phần tương ứng trong 1 viên: ...1.25 mmol ≈ 0.05 mg
Thành phần tá dược
Pregelatinized starch (lycatab C), natri croscarmellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearate, microcrystalline cellulose 112, sepifilm LP770, hydroxypropyl methylcellulose 606, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu quinoline yellow dye, polysorbate 80.
DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC
Viên nén bao phim
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén dài bao phim màu vàng, hai mặt trơn.
thuoc-furagon-chua-benh-gi
Thuốc Furagon
CHỈ ĐỊNH
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn).
Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên
1 viên/ 5kg/ ngày chia làm 3 lần
- Người lớn cân nặng 70kg: 4 – 8 viên, 3 lần/ngày.
- Viên nén bao phim FURAGON có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 ml/phút.
- Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40g tùy thuộc vào mức độ suy thận mạn.
- Chế độ đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo.
- Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
+ Trẻ từ 3 – 10 tuổi: 1.4 – 0.8 g/kg/ngày.
+ Trẻ trên 10 tuổi: 1.0 – 0.6 g/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanine.
Chú ý theo dõi nồng độ phosphate trong huyết thanh nếu dùng đồng thời FURAGON với nhôm hydroxyd.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng FURAGON ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra FURAGON không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh.
Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác của thuốc
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolone như: ciprofloxacin và norfloxacin, cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với FURAGON để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng FURAGON và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu khi sử dụng FURAGON, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycoside có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
- Do FURAGON có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng calci huyết)
Cách xử trí ADR
- Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng FURAGON cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý
Các acid amin, bao gồm cả chuỗi acid amin
Mã ATC: V06DD
FURAGON dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng FURAGON cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ.
Sau khi ăn, các keto – analogue và hydroxy – analogue được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. nồng độ các chất độc urê do đó được giảm xuống. Các acid gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphate và tình trạng cường giáp thứ phát do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng FURAGON kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitơ được đưa vào cơ thể, nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Động học trong huyết tương của các acid amin và sự tích hợp của các acid amin trong các dạng chuyển hóa đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị urê máu, sự thay đổi có tính chất rối loạn của huyết tương không được coi là phụ thuộc vào việc hấp thu vào cơ thể các acid amin (khi không có vấn đề về hấp thu), mà là do động học sau hấp thu bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.
Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống FURAGON. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20 – 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa do đó rất nhanh chóng. Việc tăng đồng thời nồng độ ketoacid và các acid amin tương ứng trong huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các amin khác. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30℃.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 Lý Thường Kiệt – Phường 15 – Quận 11
Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7