top

Danh mục sản phẩm

FEMIRAT

FEMIRAT
  • MS: 637 Lượt xem Lượt xem: 130
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX PHIL INTER PHARMA
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

FEMIRAT

FEMIRAT
Sắt fumarate là một dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể. Fe2+ có trong sắt fumarate có vai trò quan trọng trong việc hình thành HEM, 1 phần của Hemoglobin trong hồng cầu. Thiếu Fe2+ thì hồng cầu không thể hình thành quá trình hấp thu oxy (O2) và thải carbonic (CO2) bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Acid folic được chuyển hóa thành các coenzyme khác nhau tham gia vào các phản ứng của quá trình trao đổi chất trong tế bào, chủ yếu là chuyển hóa homocysteine thành methionine, serine thành glycine, tổng hợp thymidylate, chuyển hóa histidine, tổng hợp các purine.
Ở người, folate ngoại sinh cần thiết cho việc tổng hợp nucleoprotein và duy trì các tế bào hồng cầu bình thường. Acid folic là tiền chất của acid tetrahydrofolic hoạt động như một cofactor cho các phản ứng chuyển hóa 1 – carbon trong quá trình sinh tổng hợp các purine và thymidylate của các acid nucleic.
Cyanocobalamin (vitamin B12) là một hợp chất hữu cơ kim loại tan trong nước, liên kết với ion cobalt hóa trị 3 trong một vòng corin. Vitamin B12 cần thiết cho các tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu và tạo DNA. Thiếu vitamin B12 là nguyên nhân gây ra một số bệnh thiếu máu.
Lysine là một trong 8 acid amin thiết yếu của cơ thể. Lysine có quan hệ tới quá trình tạo máu, hạ thấp số lượng hồng cầu và hemoglobin, thiếu lysine cân bằng protein bị rối loạn, cơ suy mòn, quá trình cốt hóa rối loạn và có hàng loạt các biến đổi ở gan và phổi.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang mềm có chứa
Hoạt chất
Sắt fumarate: ………………………...… 30.5 mg
Acid folic: ………………………………. 0.2 mg
Cyanocobalamin 0.1%: ………………...…. 1 mg
Lysine hydrochloride: ………………..… 200 mg
Tá dược
Dầu đậu nành, Dầu lecithin, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Dầu đậu nành hydro hóa 1 phần, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D – sorbitol 70%, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Màu đỏ số 40, Màu xanh số 1, Màu vàng số 4, Oxyd sắt đỏ, Nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang mềm
CHỈ ĐỊNH
FEMIRAT được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
Những người kém hấp thu sắt như: cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn tính.
Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt, rong kinh.
Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt, acid folic.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
FEMIRAT dùng theo đường uống
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
FEMIRAT chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân dùng thuốc này cùng lúc với các chế phẩm khác có chứa sắt.
Bệnh nhân bị hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
Cơ thể bệnh nhân thừa sắt như: bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết, thiếu máu do suy tủy, người có u ác tính hoặc nghi ngờ bị ung thư.
Bệnh nhân bị bệnh đa hồng cầu, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét tá tràng.
Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
THẬN TRỌNG
- Không uống thuốc khi nằm.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sulphasalazin làm giảm hấp thu folate.
Thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa của folate và gây giảm folate và vitamin B12 ở một mức độ nhất định
Dùng acid folic để bổ sung thiếu folate có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazole làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Các thuốc kháng sinh (ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin), thuốc kháng acid (calci carbonate, natri carbonate …), tetracycline, nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicillamine, carbidopa/ levodopa, methyldopa, các hormone tuyến giáp, các muối kẽm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Không thường xuyên
Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen (là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc), tiêu chảy.
- Hiếm gặp
Nổi ban da
- Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Các chế phẩm có chứa các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ.
Triệu chứng quá liều
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do tổn thương cơ tim). Một số biểu hiện như: sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Bệnh nhân có thể có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn hồi phục, bệnh nhân có thể bị xơ gan, hẹp môn vị, cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolitica.
Điều trị quá liều
Trước tiên, rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonate). Nếu có thể, định lượng sắt – huyết thanh. Sau đó, bơm dung dịch deferoxamine (5 - 10g deferoxamine hòa tan trong 50 – 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
BẢO QUẢN
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30℃
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
ĐÓNG GÓI
10 vỉ x 10 viên nang mềm/hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 25, Đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7