top

Danh mục sản phẩm

EVERIM (Paroxetin)

EVERIM (Paroxetin)
  • MS: 534 Lượt xem Lượt xem: 53
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTDP ĐÔNG NAM
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

EVERIM (Paroxetin)

EVERIM
Paroxetin 10 mg
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Mỗi viên nén bao phim chứa
Paroxetin hydroclorid hemihydrate Tương đương
Paroxetin: ……………………………. 10 mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Avicel (Microcrystalline cellulose) 102, Primellose, Talc, Magnesi stearate, Aerosil (Colloidal ailicon dioxide) 200, Natri lauryl sulfat, Povidon (PVP) K30, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 615, Polyethylen glycol (PEG) 6.000, Titan dioxyd.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén dài bao phim màu trắng, một mặt trơn, một mặt có chữ DNP
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ, hộp 6 vỉ, hộp 10 vỉ.
Chai 30 viên. Chai 60 viên và chai 100 viên.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Bệnh trầm cảm
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Rối loạn hoảng sợ
Ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội)
Rối loạn lo âu.
Rối loạn sau sang chấn tâm lý
Rối loạn cảm xúc trước hành kinh
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Cách dùng
Dùng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu, nhưng nên uống cùng thức ăn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn (ADR) trên đường tiêu hóa.
Liều dùng
Điều trị trầm cảm người lớn
Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.
Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Sau mỗi tuần điều trị có thể tăng thêm mỗi 10 mg đến khi đạt 50 mg/ngày. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ. Do vậy, không nên tăng quá liều quy định. Người bệnh trầm cảm phải được điều trị trong một thời gian đủ, ít nhất 6 tháng.
Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức ở người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo 10 mg/ngày. Nếu không đỡ, có thể tăng thêm 10 mg, cách nhau ít nhất 1 tuần cho tới liều khuyến cáo 40 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều 20 – 60 mg/ngày. Vì vậy, không nên vượt quá liều 60 mg/ngày.
Điều trị hội chứng hoảng sợ ở người lớn
Liều bắt đầu khuyến cáo: 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Sau ít nhất 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10 mg/ngày, cho tới liều điều trị được khuyến cáo 40 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều 20 – 60 mg/ngày. Phải điều trị trong một thời gian đủ để bệnh không tái phát. Thời gian này có thể kéo dài vài tháng, có khi còn lâu hơn.
Ám ảnh sợ xã hội
Khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày, sau đó mỗi tuần tăng lên 10 mg, đến 60 mg/ngày.
Điều trị rối loạn lo âu ở người lớn
Liều khuyến cáo dùng ngay 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng, sau đó mỗi tuần tăng lên 10 mg, đến 50 mg/ngày. Thời gian điều trị ít nhất phải 8 tuần.
Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý ở người lớn
Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, sau đó nếu không có dấu hiệu cải thiện, mỗi tuần tăng thêm 10 mg, đến 40 mg/ngày, nhưng liều 40 mg/ngày không chắc lợi ích hơn liều 20 mg/ngày.
Người cao tuổi
Liều ban đầu 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu không đỡ, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày.
Suy gan hoặc suy thận nặng
Liều ban đầu 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu không đỡ, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em (< 18 tuổi) chưa được xác định.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Quá mẫn với Paroxetin và các thành phần của thuốc
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng 2 loại thuốc phải cách nhau ít nhất 2 tuần)
Phối hợp với các thuốc Pimozid, linezolidthioridazin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 – 20% số trường hợp điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vào liều có thể xảy ra tới 10%.
Thường gặp: ADR > 1/100
- Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, ngáp, suy nhược, tăng cân.
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, run, nhức đầu, giảm tập trung, suy giảm chức năng tình dục.
- Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy, táo bón, chán ăn, khô miệng.
- Mắt: mờ mắt
- Da: đổ mồ hôi.
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: phản ứng ngoại tháp
- Tâm thần: lú lẫn, ảo giác.
- Da: phát ban da, ngứa, chảy máu bất thường dưới da.
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, rối loạn huyết áp, hạ huyết áp khi thay đổi tư thế.
- Tiết niệu: bí tiểu tiện, tiểu tiện không tự chủ
- Mắt: giãn động tử
Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
- Toàn thân: phù ngoại vi, đau cơ, đau khớp.
- Tuần hoàn: giảm tiểu cầu, nhịp tim chậm
- Thần kinh trung ương: hung cảm, lo âu, rối loạn vận động, co giật, hội chứng chân không yên, hội chứng serotonin.
- Tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa.
- Nội tiết: tăng prolactin huyết, chứng to vú ở nam giới, chứng tiết nhiều sữa.
- Da: dát sần, phát ban da, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Gan: viêm gan, vàng da ứ mật.
- Chuyển hóa: giảm natri huyết
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Chống chỉ định dùng đồng thời paroxerin với các chất ức chế Monoamin Oxydase (MAO) như moclobemide và selegilin (nếu dùng thì phải cách nhau ít nhất 2 tuần), vì có thể gây lú lẫn, kích động, ADR ở đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết áp. Paroxerin ức chế mạnh các enzyme gan cytochrome P4502D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzyme này và có chỉ số điều trị hẹp (thí dụ flecainide, encainid, vinblastine, carbamazepine và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. điều này cũng áp dụng nếu paroxetin được dùng trong vòng 5 tuần trước đó.
Sử dụng paroxetine với các thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây ra hội chứng cường serotonin như: kích động, ảo giác, hôn mê, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Chống chỉ định phối hợp paroxetin với linezolid, một chất kháng sinh nhưng có tác dụng phụ ức chế không chọn lọc Monoamin Oxydase (MAO), gây ra hội chứng cường serotonin.
Nồng độ các thuốc trầm cảm 3 vòng, maprotiline hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với paroxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên giảm khoảng 50% liều các thuốc này khi dùng đồng thời với paroxetin.
Chống chỉ định phối hợp cùng với thioridazine, vì có thể làm tăng độc tính của thioridazine trên tim như kéo dài khoảng QT, xoắn đinh, ngừng tim.
Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetine với pimozid, vì có thể làm tăng 2.5 lần nồng độ pimozid, tăng độc tính trên tim của pimozid.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Nếu bạn quên không dùng thuốc thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp. Không nên gấp đôi liều dùng.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Khi uống quá liều, triệu chứng có thể xảy ra là buồn nôn, nôn, chóng mặt, ra mồ hôi. Cũng thấy triệu chứng kích động, hung cảm nhẹ và các dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương.
CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?
Nếu bạn uống quá liều khuyến cáo, bạn cần liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức, đem theo các viên thuốc còn lại và hộp nếu có thể.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY?
Tránh dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế Monoamin Oxydase (MAO) vì có thể gây ra hội chứng cường serotonin.
Chỉ nên bắt đầu dùng các thuốc ức chế MAO khi paroxetine đã được thải trừ hoàn toàn (ít nhất 2 tuần).
Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh về tim mạch, gan hoặc giảm chức năng gan.
Paroxetin có thể gây giãn đồng tử nên cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc những công việc cần tỉnh táo.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.
Paroxetin cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi vì thuốc có liên quan đến hành vi tự sát (tìm cách hoặc có ý tượng tự sát).
Thuốc có thể gây hạ natri máu, đặc biệt ở người cao tuổingười bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu. Các triệu chứng hạ natri máu gồm đau đầu, mất tập trung, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, đứng không vững. Vì vậy cần thiết khi bắt đầu sử dụng ở liều thấp nhất rồi tăng liều dần, nếu có dấu hiệu hạ natri máu thì nên ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.
Phải thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử co giật, phải ngừng thuốc nếu xuất hiện co giật.
Thận trọng khi sử dụng paroxetin cho phụ nữ có thaicho con bú.
Trong thuốc có chứa tá dược
Lactose monohydrate: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Natri lauryl sulfat: Dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như châm chích hoặc cảm giác đốt.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Paroxetin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc nhức đầu, giảm khả năng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu đã chứng minh khi sử dụng Paroxetin với liều trên 25 mg/ngày cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ có khả năng tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh của thai nhi, đặc biệt trên hệ tim mạch. Sử dụng thuốc vào thời điểm 3 tháng cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh có thể xuất hiện các triệu chứng như suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, hạ đường huyết, liên tục khóc, rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực phổi. Vì vậy không nên dùng Paroxetin cho phụ nữ có thai, chỉ được chỉ định khi không còn thuốc khác thay thế và cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ của thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Paroxetin có khả năng phân bố vào sữa mẹ, do vậy, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên dùng Paroxetin cho phụ nữ đang cho con bú.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ?
Trong trường hợp quá liều hoặc gặp tác dụng không mong muốn.
Khi đang dùng thuốc khác hoặc một loại thực phẩm.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC 
36 tháng kể từ ngày sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN SX – TM DƯỢC PHẨM ĐÔNG NAM
Lô 2A, Đường 1A – KCN Tân Tạo. P Tân Tạo A. 
Quận Bình Tân – Thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: (08).3.7.541.748     (08).3.7.541.749
Fax: (08).3.7.541.750
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7