top

Danh mục sản phẩm

DORITHRICIN® Viên ngậm họng

  • MS: 129 Lượt xem Lượt xem: 1860
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên ngậm
  • Hãng SX MEDICE ARZEIMITTEL
  • Xuất xứ Đức
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

DORITHRICIN® Viên ngậm họng

DORITHRICIN®
Viên ngậm họng
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
 
THÀNH PHẦN
Mỗi viên ngậm chứa:
Hoạt chất:
Tyrothricin 0,5mg
Benzalkonium clorid 1,0 mg
Benzocain 1,5mg
Tá dược: Povidon K25, Sodium saccarin 2H2O, tinh dầu bạc hà, Sorbitol, Talc, Sucrose stearat Typ III, Carmelose sodium.
Bệnh nhân tiểu đường lưu ý: mỗi viên thuốc có chứa Sorbitol 870,7 mg
MÔ TẢ
Viên nén hai mặt phẳng, tròn, màu trắng, một mặt nhẵn và một mặt có khắc chữ “Dorithricin®”
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên ngậm
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn miệng – họng như đau họng, nuốt khó.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng: 
Ngậm 1-2 viên/lần, có thể dùng nhiều lần trong ngày, các lần cách nhau 2-3 giờ.
Cần tiếp tục điều trị thêm một ngày nữa sau khi đã hết các triệu chứng.
Cách dùng: ngậm để viên thuốc tan từ từ trong miệng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Không ngậm viên thuốc nếu có vết thương mới khá rộng trong miệng hoặc họng.
Bệnh nhan bị chứng di truyền hiếm gặp không dung nạp fuctose không dùng thuốc này.
THẬN TRỌNG
Đối với tất cả các trường hợp bệnh nhân viêm amidan có mủ kèm theo sốt, bác sĩ nên quyết định ngoài việc sử dụng các thuốc điều trị cơ bản cần thiết như kháng sinh toàn thân, có cho bệnh nhân dùng viêm ngậm Dorithricin® hay không. Bệnh nhân bị viêm họng nặng hoặc đau họng kèm sốt cao, đau đầu, buồn nôn, hoặc nôn, không nên sử dụng viên ngậm Dorithricin® quá 2 ngày mà không có tư vấn của nhân viên y tế.
Những bệnh nhân có khuynh hướng dễ bị dị ứng da (ví dụ chàm tiếp xúc dị ứng) có nguy cơ bị mẫn cảm với thuốc.
Bệnh nhân bị tiểu đường:
Lượng Sorbitol thay thế đường trong một viên ngậm Dorithricin® tương đương với khoảng 0,07 BU.
DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM
Vì không đảm bảo được trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ biết sử dụng thuốc đúng cách (cách ngậm thuốc), viên ngậm Dorithricin® không thích hợp cho các lứa tuổi này. Chỉ dùng viên ngậm cho trẻ em nếu biết cách ngậm thuốc đúng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Hiện chưa có dữ liệu về sử dụng Dorithricin trên phụ nữ có thai. Đối với hoạt chất benzalkonium clorid, các nghiên cứu trên chuột cho thấy một vài độc tính về sinh sản, nhưng chỉ khi sử dụng với liều cực kỳ cao (50-200mg/kg cân nặng). Do việc sử dụng liều rất cao và đường dùng đặc biệt trong nghiên cứu này, nên không có bằng chứng cho thấy những phát hiện này có bất kỳ sự liên quan lâm sàng nào khi sử dụng Dorithricin® trên người. Đối với tyrothricin và benzocain, các nghiên cứu trên động vật về độc tính sinh sản là không đầy đủ.
Dự đoán rằng không có ảnh hưởng nào tới trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú sữa mẹ vì mức hấp thu toàn thân của phụ nữ cho con bú đối với tyrothricin, benzalkonium clorid và benzocain là không đáng kể.
Không rõ tyrothricin, benzalkonium clorid và benzocain có được tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng ở liều điều trị của Dorithricin® cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được bác sĩ tư vấn và cân nhắc nếu lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Viên ngậm Dorithricin® không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Hiện vẫn chưa có tương tác nào được biết đến.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần suất xảy ra tác dụng phụ được phân loại như sau:
Rất phổ biến (≥ 1/10)
Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10)
Không phổ biến (≥1/1000 đến < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000)
Rất hiếm gặp (<1/10000)
Không thể ước tính được tần suất dựa vào các dữ liệu hiện có.
Hiếm gặp:
Phản ứng dị ứng (da), cụ thể là với ester của acid para-aminobenzoic (benzocain), đã được báo cáo trong một vài trường hợp hiếm gặp. Một số trường hợp bị methemoglobin huyết đã xảy ra khi dùng benzocain tại chỗ, nhất là ở trẻ em hoặc khi tiếp xúc với vết thương hở khá rộng.
Không thể ước tính được tần suất dựa vào các dữ liệu hiện có:
Ở những bệnh nhân mẫn cảm, có thể xảy ra mẫn cảm với các chất có nhóm para (ví dụ penicilin, sulphonamid, mỹ phẩm chống nắng, acidp-aminosalicylic).
Phản ứng quá mẫn (bao gồm cả khó thở) có thể xảy ra ở những bệnh nhân mẫn cảm với tinh dầu bạc hà.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
Các triệu chứng của ngộ độc
Không xảy ra ngộ độc khi sử dụng viên ngậm Dorithricin® nếu dùng đúng theo hướng dẫn, cho đến nay chưa thấy có trường hợp xảy ra ngộc độc nào được báo coá.
Các triệu chứng ở đường tiêu hoá và hình thành methemoglobin huyết (nhất là trẻ em) có thể  xảy ra khi bị nuốt phải một lượng lớn viên ngậm.
Điều trị ngộ độc:
Trong trường hợp này, các phương pháp làm giảm hấp thu (như dùng than hoạt tính, rửa dạ dày) và nếu có thể, các biện pháp chống tình trạng methemoglobin huyết cần được sử dụng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
MEDICE ARZEIMITTEL PUTTER GmbH & Co. KG
Kuhloweg 37, 58638 Iserlohn, Đức 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7