top

Danh mục sản phẩm

DISMOLAN (N – Acetylcystein 200 mg/10 ml)

  • MS: 490 Lượt xem Lượt xem: 485
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 4 vỉ x 5 ống
  • Hãng SX CTY CP DƯỢC PHẨM CPC1
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

DISMOLAN (N – Acetylcystein 200 mg/10 ml)

DISMOLAN
Dung dịch uống N – Acetylcystein 200 mg/10 ml
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 10 ml chứa:
Hoạt chất
N – Acetylcystein: ……………… 200 mg
Tá dược:
Sucrose, glycerin, natri edetat, dinatri hydrophosphat, kali dihydrophosphat, sucralose, hương hoa quả, methyl paraben, propyl paraben, FD & C Green 3, nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch uống
ĐƯỜNG DÙNG
Đường uống
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
10 ml/ống nhựa, 5 ống nhựa/vỉ
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
N – Acetylcysteindẫn chất N – Acetyl của L – cysteine, một amino acid tự nhiên, N – Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu nhầy thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tác đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
N – Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathione của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronide và sulfat) trở thành bão hòa, N – Acetylcystein chuyển hóa thành cysteine kích thích gan tổng hợp glutathione và do đó N – Acetylcystein có thể bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau khi quá liều paracetamol. Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống N – Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cysteine và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải: 6,25 giờ sau khi uống.
CHỈ ĐỊNH 
Dismolan được dùng trong các trường hợp
Làm thuốc tiêu nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis), (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mãn tính, làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Được dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cách dùng
Dismolan được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.
Liều dùng
Làm thuốc tiêu nhầy
- Người lớn: 1 ống 10 ml x 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 1 ống 10 ml x 2 lần/ngày.
Giải độc paracetamol
Liều đầu tiên 140 mg/kg, tiếp theo là 70 mg/kg, uống cách nhau 4 giờ 1 lần, tổng cộng 17 lần, N – Acetylcystein được thông báo rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Hiệu quả giảm sau thời gian đó, nhưng gần đây cho rằng điều trị chậm tới 24 giờ sau vẫn có ích.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn với N – Acetylcystein và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa N – Acetylcystein).
THẬN TRỌNG
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng N – Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng N – Acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với N – Acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
N – Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do N – Acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa N – Acetylcystein
Thường gặp: ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100
- Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai
- Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
- Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp: ADR < 1/1.000
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
- Sốt, rét run.
Hướng dẫn xử trí ADR
- Dùng dung dịch N – Acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
- Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1.000) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta – adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortisone hoặc 125 mg methylprednisolon.
- Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với N – Acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamine trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamine hơn là do nguyên nhân miễn dịch. Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch N – Acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamine để phòng phản ứng đó.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
N – Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng N – Acetylcystein.
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Điều trị quá liều paracetamol bằng N – Acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều N – Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều N – Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7