top

Danh mục sản phẩm

CLONICAP (Clonixin lysinat) 250 mg

  • MS: 591 Lượt xem Lượt xem: 119
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 2 vỉ x 15 viên
  • Hãng SX CTY CPDP CPC1 HÀ NỘI
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

CLONICAP (Clonixin lysinat) 250 mg

CLONICAP
Clonixin lysinat 250 mg/viên
THÀNH PHẦN
Trong mỗi viên nang mềm có chứa:
Thành phần hoạt chất
Clonixin lysinat: ……………………… 250 mg
Thành phần tá dược
Dầu cọ, lecithin, dầu nành, sáp ong, aerosol, simethicon, gelatin, glycerin, sorbitol, natri methyl paraben, natri propyl paraben, vanillin, chocolate brown HT, tartrazine, brilliantblu, titan dioxid, nước vđ.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang mềm
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các bệnh sau:
Viêm khớp dạng thấp, đau cơ, đau dây thần kinh, đau âm ỉ sau chấn thương và phẫu thuật.
Đau đầu, đau răng, đau tai, đau bụng kinh.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 1 – 3 viên/ngày (tối đa 750 mg/ngày), mỗi lần 1 viên. Uống sau bữa ăn.
Liều lượng có thể tăng hoặc giảm theo tuổi và triệu chứng bệnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân loét đường tiêu hóa
Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Phụ nữ mang thai.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Cần biết rằng việc điều trị với các tác nhân chống viêm là điều trị triệu chứng, không phải điều trị nguyên nhân.
Trường hợp dùng thường xuyên, cần theo dõi các chỉ số lâm sàng (thử nghiệm nước tiểu, máu, thử nghiệm chức năng gan …), nếu phát hiện bất thường thì cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Các trị liệu khác ngoài việc dùng thuốc nên được cân nhắc.
Cần cân nhắc những điều sau đây nếu thuốc được dùng điều trị trong các bệnh cấp tính: thuốc phải được dùng tùy theo mức độ cấp của viêm, đau và sốt. Nếu được, nên điều trị nguyên nhân.
Kiểm tra chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và chú ý phát hiện các phản ứng không mong muốn.
Vì nhiễm trùng có khả năng lan rộng, phải dùng đồng thời với các kháng sinh thích hợp và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng để chống lại sự viêm do nhiễm trùng.
Nên tránh dùng đồng thời với các tác nhân kháng viêm khác.
Liều tối thiểu cần thiết phải được dùng cẩn thận cho trẻ em và người lớn tuổi, và theo dõi chặt chẽ các phản ứng phụ.
Dùng đồng thời thuốc này với rượu có thể gây xuất huyết tiêu hóa.
Hàm lượng tá dược: natri methyl paraben là 1.8 mg/viên, natri propyl paraben là 0.45 mg/viên. Trong thành phần có chứa paraben có thể gây phản ứng dị ứng (chậm).
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này nên ngừng cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Không nên dùng đồng thời clonixin với các thuốc chống viêm giảm đau khác do làm tăng tác dụng không mong muốn.
Dùng đồng thời clonixin với warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
Clonixin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của nhóm ức chế men chuyển.
Clonixin có thể làm giảm tác dụng của furosemid và các thuốc nhóm thiazid.
Dùng đồng thời clonixin với muối lithi có thể làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, do đó cần theo dõi độc tính của lithi khi dùng đồng thời hai thuốc này.
Dùng đồng thời clonixin với methotrexate có thể làm tăng nồng độ của methotrexate trong huyết tương, do đó cần dùng 2 thuốc này cách nhau ít nhất 24 giờ và phải theo dõi độc tính của methotrexate khi dùng đồng thời hai thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hệ tiêu hóa:
Phản ứng phụ trên đường tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng trong thời gian dài, đặc biệt xuất huyết tiêu hóa, loét tiêu hóa.
Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng dùng thuốc.
Các phản ứng phụ khác
Đôi khi nôn, chóng mặt, ngủ gà ngủ gật, đau đầu, đổ mồ hôi, ớn lạnh có thể xảy ra.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều.
Trong trường hợp uống thuốc quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý
Thuốc chống viêm không steroid
Mã ATC
M01AX
Clonixin là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid. Tác dụng chống viêm của clonixin là do ức chế tổng hợp prostaglandin có chọn lọc.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Clonixin hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 1 giờ. Trong 24 giờ, 62% liều uống 500 mg được bài tiết qua nước tiểu và ít hơn 1% qua phân. Clonixin là hợp chất chính được tìm thấy trong huyết tương cho đến 6 giờ sau khi dùng thuốc nhưng clonixin, 4 – OH clonixin và 5 – OH clonixin là những hợp chất chính được bài tiết qua nước tiểu từ 0 – 24 giờ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS).
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội.
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội.
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7