top

Danh mục sản phẩm

CAMOAS (Flavoxat hydrochlorid)

  • MS: 557 Lượt xem Lượt xem: 27
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTY CPDP MEDISUN
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

CAMOAS (Flavoxat hydrochlorid)

CAMOAS
Flavoxat hydrochlorid
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Flavoxat hydrochlorid: ……………………… 200 mg
Tá dược: …………………………...…. Vừa đủ 1 viên
Tá dược gồm: Natri stach glycolat, Natri croscarmellose, Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể 101, Magnesi stearate, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Bột talc.
DƯỢC LỰC HỌC
Flavoxat là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu – sinh dục.
Về mặt hóa học, Flavoxat có công thức là 4H – 1 – benzopyran – 2 – phenyl – 3 – methyl – 4 – oxo – 8 – carboxylic – acid 2 – (1 – piperidinyl) ester hydrochlorid.
Flavoxat là một thuốc giãn cơ giống papaverine.
Tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện. Cơ chế tác động của Flavoxat là sự kết hợp của tác động hướng cơ, tác động gây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxat làm giãn trực tiếp cơ trơn, có lẽ là do ức chế men phosphodiesterase và do tác động kháng calcium.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, Flavoxat đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 20 phút. Thuốc phân bố thấp trong mô não nhưng cao trong gan, thận và bàng quang. Chất chuyển hóa chính của nó là 3 - methyl – flavone – 8 – carboxylic acid (MFCA). 12 giờ sau khi uống khoảng 55% thuốc được bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặc chất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong nước tiểu. Flavoxat không tích tụ trong cơ thể.
CHỈ ĐỊNH
  • Dùng giảm triệu chứng trong: khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như: viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo – bàng quang, viêm niệu đạo – tam giác bàng quang. 
  • Hỗ trợ điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quang trong các di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.
  • Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như: đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 01 viên Camoas 200 mg.
Flavoxat được hấp thu nhanh chóng. Đáp ứng lâm sàng sẽ thay đổi tùy thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng được chẩn đoán và tùy thuộc vào tổng trạng của bệnh nhân. Những hiệu quả điều trị trên hệ cơ bàng quang sẽ xuất hiện trong vòng từ 2 đến 3 giờ.
Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng, việc điều trị thường kéo dài song song với những thuốc chống nhiễm trùng (nghĩa là kéo dài 1 tuần hay hơn).
Những bệnh nhân có triệu chứng mãn tính ở bàng quang, cần phải duy trì việc điều trị để đạt được kết quả tối ưu.
Nếu triệu chứng được cải thiện, có thể giảm liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử dị ứng với thuốc.
Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau: tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc liệt ruột, bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu dưới, xuất huyết tiêu hóa.
Sử dụng cho trẻ em
Chống chỉ định cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục cùng lúc, nên dùng Flavoxat phối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.
Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là tăng nhãn áp dạng góc hẹp.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Những bệnh nhân điều khiển xe hoặc máy móc, hoặc tham gia vào các công việc cần sự chú ý phải được báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra như: ngầy ngật, mờ mắt và chóng mặt.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa thấy có tác dụng phụ nào đối với động vật mang thai hoặc đối với phôi thai. Tuy nhiên, cũng giống như bất cứ loại thuốc nào khác, phải cẩn thận khi dùng thuốc trong các trường hợp có thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Chưa biết thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không, phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm: buồn nôn và nôn ói (thường không xảy ra khi uống thuốc lúc no), khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, ngầy ngật (thường sẽ hết khi giảm liều hoặc giảm số lần dùng thuốc), cảm xúc không ổn định, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp, nổi mề đay hoặc các bệnh ngoài da khác, lú lẫn, đặc biệt ở người lớn tuổi, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim nhanh, sốt, tăng bạch cầu đa nhân ái toan và có thể gây táo bón ở liều cao
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Flavoxat có tác dụng giãn cơ đồng thời có tác dụng kháng muscarinic. Tương tác của Flavoxat nói chung giống như các chất kháng muscarinin như: amantadine, một số thuốc kháng histamin, phenothiazine, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và ức chế MAO.
QUÁ LIỀU
Không có trường hợp quá liều được báo cáo. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều đáng kể Flavoxat được dự báo là tương tự như thuốc kháng cholinergic khác. Triệu chứng liên quan bao gồm: buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, da khô nóng, sốt, tăng huyết áp, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mê sảng, kích động và ảo thị. Các triệu chứng không phổ biến bao gồm co giật cơ, hôn mê, co giật, rối loạn dẫn truyền tim và rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, liệt ruột, bí tiểu.
Điều trị hỗ trợ và quan sát trong vòng 6 giờ sau khi uống, không cần điều trị đặc hiệu khác trong phần lớn các trường hợp.
Lợi ích của việc rửa dạ dày là không chắc chắn. Dùng than hoạt nếu bệnh nhân khai báo rằng đã uống một lượng thuốc đáng kể trong vòng 1 giờ. Việc rửa dạ dày chỉ nên được chỉ định ở người lớn dùng thuốc quá liều trong vòng 1 giờ có khả năng đe dọa tính mạng nếu lợi ích vượt trội so với rủi ro.
Bởi vì chiến lược điều trị quá liều liên tục được cập nhật và thay đổi, do đó khuyến khích các bác sĩ liên hệ các trung tâm kiểm soát chất độc để xác định khuyến nghị mới nhất cho việc xử trí chính xác các trường hợp quá liều.
Để ngoài tầm tay trẻ em.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30℃.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn USP 38
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại
Công ty Cổ phần Dược phẩm ME DI SUN
Địa chỉ: 521 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam,
Số điện thoại: 0650.3589.036                Fax: 0650.3589.297
Công ty đăng ký
Công ty Cổ phần Dược phẩm MEDBOLIDE
Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, Tòa nhà The EverRich 1, số 968, đường Ba Tháng Hai
Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số điện thoại: 08.6262.2255                Fax: 08.6264.2568
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7