top

Danh mục sản phẩm

Branchamine

  • MS: 600 Lượt xem Lượt xem: 38
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 30 gói x 2.6 gram
  • Hãng SX CTY CPDP ENLIE
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Branchamine

BRANCHAMINE
THÀNH PHẦN
Trong mỗi gói (2.6 gram) có chứa:
Thành phần hoạt chất
L – Isoleucine: ……………………...... 203.9 mg
L – Leucine: ………………………….. 320.3 mg
L – Lysine hydrochloride: ……………. 290.1 mg
L – methionine: ………………………. 320.3 mg
L – Phenylalanine: …………………… 320.3 mg
L – Threonine: ………………………... 145.7 mg
L – Tryptophan: …………………..…… 72.9 mg
L – Valine: ………………………….... 233.0 mg
L – Hisyidine hydrochloride: ………… 216.2 mg
Thành phần tá dược
Microcrystalline cellulose, Natri metabisulfite, Povidone, Ponyvinyl alcohol, Sucralose, Menthol.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc cốm uống, đóng trong gói nhôm, cốm màu trắng tới trắng ngà, mùi đặc trưng, vị ngọt nhẹ.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Cung cấp các acid amin trong bệnh suy thận mạn tính.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Liều người dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/lần, 3 lần/ngày sau bữa ăn.
Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân, độ nặng của các triệu chứng và thể trọng.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (sự mất cân bằng acid amin có thể nặng thêm do việc sử dụng Branchamin, dẫn đến hôn mê gan).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng quan trọng
Branchamine nên được sử dụng để điều trị duy trì cho các bệnh nhân bị suy thận mạn tính.
Sử dụng ở người cao tuổi
Nói chung, vì chức năng sinh lý bị giảm ở người cao tuổi nên cần thận trọng khi dùng Branchamine như giảm liều dùng.
Sử dụng trong nhi khoa
Độ an toàn của Branchamin đối với trẻ em chưa được xác định (chưa có dữ liệu lâm sàng).
Thận trọng khi dùng
Vào thời điểm sử dụng, phải cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận của họ và lượng calo hấp thụ nên là 1.800 kCal hoặc cao hơn.
Tá dược Sucralose
Những bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose, hay thiếu hụt sucrase – isomaltase không nên dùng thuốc này.
DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Branchamine chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có thể đang mang thai nếu lợi ích dự tính của việc điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra liên quan với điều trị (độ an toàn của sản phẩm này trong thời kỳ mang thai chưa được xác định).
Phụ nữ cho con bú
Không khuyên dùng Branchamine ở phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc sử dụng Branchamine được đánh giá là cần thiết, phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị (độ ân toàn của sản phẩm này ở phụ nữ đang cho con bú chưa được xác định).
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có trường hợp nào đã được báo cáo về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.
TƯƠNG TÁC VÀ TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác thuốc
Không có báo cáo cho thấy tương tác với các thuốc khác
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHI DÙNG THUỐC (ADR)
Các phản ứng phụ đối với AMIYU Granules (thuốc có tác dụng tương tự như Branchamine, được phát minh bởi EA Pharma Co., Ltd đang lưu hành trên thị trường) đã được quan sát thấy ở 132 (2.37%) trong tổng số 5.564 trường hợp.
Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được quan sát thấy là buồn nôn ở 70 trường hợp (1.26%), chán ăn ở 41 trường hợp (0.74%), nôn ở 24 trường hợp (0.43%), đầy bụng ở 19 trường hợp (0.34%), khó chịu ở miệng (bao gồm cảm giác khô miệng, khát) ở 14 trường hợp (0.25%) và tăng AST (GOT) và ALT (GPT) ở 9 trường hợp (0.16%) (vào cuối cuộc tái kiểm tra).
Cơ quan Tỷ lệ 0.1 - < 0.5% Tỷ lệ < 0.1%
Quá mẫn   Nổi ban, mề đay toàn thân, ngứa.
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở miệng (bao gồm cảm giác khô miệng, khát), đầy bụng Tiêu chảy, táo bón
Gan Tăng AST (GOT) và ALT (GPT)  
Thận  
Tăng ni tơ u rê huyết 
(BUN)
Xử trí quá liều
Nếu gặp triệu chứng của phản ứng quá mẫn, nên ngưng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Nghiên cứu lâm sàng được kiểm soát tốt đối với việc sử dụng quá liều AMIYU Granules chưa được thực hiện. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Trường hợp xảy ra quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: A16AA
Amino acid và dẫn chất dùng trong những trường hợp rối loạn về tiêu hóa và chuyển hóa.
Hiệu quả và tác dụng
Thử nghiệm lâm sàng: trong các thử nghiệm lâm sàng trên 20 bệnh nhân bị suy thận mạn tính, các hiệu quả đã được ghi nhận là cải thiện cân bằng nitơ, giảm nitơ urê huyết thanh, tăng protein, albumin hà hemoglobin toàn phần trong huyết thanh, ức chế sản sinh các độc tố urê huyết và làm chậm lại sự nặng thêm của tình trạng suy thận.
Cơ chế tác dụng
Việc điều trị bằng AMIYU Granules dựa trên cơ sở khi 8 loại acid amin thiết yếu & L – histidine cần thiết ở bệnh nhân bị suy thận được sử dụng các acid amin không thiết yếu được sinh tổng hợp từ nitơ urê với năng lượng đầy đủ, protein được tổng hợp sau đó và sự tích lũy các chất chuyển hóa nitơ của chất thải bị ức chế. Việc điều trị bằng AMIYU Granules đã được xác định là cải thiện các triệu chứng lâm sàng và làm chậm lại sự nặng thêm của bệnh.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Khi AMIYU Granules được dùng đường uống, mỗi acid amin được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non.
Phân bố
Các acid amin được dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng theo cùng con đường như các acid amin nội sinh.
Chuyển hóa
Mỗi acid amin gộp lại và có thể được sử dụng như cơ chất cho sự tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học. Mặt khác, các acid amin bị khử nhóm amin đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo glucose hoặc sinh tổng hợp acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê.
Thải trừ
Bộ khung carbon trong mỗi acid amin có thể bị phân hủy thành CO2 và H2O. COcó thể được đào thải qua sự thở ra. Nitơ có thể được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng urê hoặc amoniac.
Nghiên cứu lâm sàng
“Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn” đã được quan sát thấy ở 56% trong tổng số 111 bệnh nhân bị suy thận mạn tính đang trải qua thẩm phân. “Cải thiện trung bình hoặc tốt hơn” đã được quan sát thấy ở 71% trong tổng số 81 bệnh nhân bị suy thận mạn tính không trải qua thẩm phân.
Cả hai nhóm bệnh nhân có hoặc không có thẩm phân đã báo cáo giảm nitơ urê huyết/ creatinin huyết thanh, tăng protein, và albumin toàn phần, tăng hồng cầu và hemoglobin, tăng hematocrit. Đặc biệt, sản phẩm này có hiệu quả trong việc cải thiện sự chuyển hóa nitơ ở bệnh nhân không thẩm phân và cải thiện sự thiếu máu ở bệnh nhân thẩm phân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gói x 2.6 gram
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG VÀ TIÊU CHUẨN CỦA THUỐC.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30℃.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn của thuốc
Tiêu chuẩn cơ sở
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Cổ phần Dược ENLIE
Đường NA6, KCN Mỹ Phước 2. Phường Mỹ Phước
Thị xã Bến Cát. Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274.3553326
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7