top

Danh mục sản phẩm

BASOCHOLINE (Citicoline)

BASOCHOLINE (Citicoline)
  • MS: 474 Lượt xem Lượt xem: 372
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 20 gói bột 2 gram
  • Hãng SX CTY DP TW MEDIPLANTEX
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

BASOCHOLINE (Citicoline)

BASOCHOLINE 
Citicoline
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
Mỗi gói bột chứa:
Citicoline natri tương đương với citicoline:…… 500 mg
Tá dược: Aspartam, acid citric, bột hương cam, PEG 6000, tartrazin, lactose monohydrate vừa đủ 1 gói 2 gram.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột pha dung dịch uống
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc kích thần và hưng trí khác.
Mã ATC: N06BX06
- Citicoline kích thích sinh tổng hợp các phospholipid của màng tế bào thần kinh, do đó cải thiện các chức năng hoạt động của màng tế bào, chẳng hạn như các hoạt động của bơm và kênh vận chuyển ion, những yếu tố cần thiết cho sự dẫn truyền thần kinh.
- Citicoline giúp ổn định màng tế bào, tăng quá trình tái hấp thu trong chứng phù não.
- Nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng Citicoline ức chế hoạt hóa các phospholipid, giảm sự hình thành gốc tự do, ngăn sự phá hủy hệ thống màng tế bào, chống oxy hóa như glutathione.
- Citicoline bảo vệ nguồn dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế quá trình chết tế bào, bảo vệ tế bào thần kinh trong trường hợp thiếu máu não cục bộ. Citicolin thúc đẩy sự hồi phục, giảm thời gian hồi phục và mức độ nặng của bệnh chấn thương sọ não. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy citicoline cải thiện đáng kể chức năng của bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm tiến triển các chấn thương não do thiếu máu cục bộ trong các thử nghiệm hình ảnh não.
- Ở những bệnh nhân chấn thương đầu, Citicoline tăng tốc độ phục hồi, làm giảm thời gian và cường độ của các hội chứng sau chấn thương.
- Citicoline cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, mất trí nhớ, suy giảm nhận thức liên quan đến thiếu máu cục bộ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Citicoline được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ citicolin huyết tương tăng đáng kể sau khi uống. Sự hấp thu đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng gần bằng đường tiêm. Thuốc được chuyển hóa ở thành ruột và gan thành cholin và cytidin. Cholin và cytidine qua được hàng rào máu não, sau đó tái tổng hợp thành citicolin phân bố rộng rãi ở não. Citicolin đến não và chủ động kết hợp vào màng tế bào, tế bào chất và ti thể, hình thành một phân tử phospholipid.
- Chỉ một lượng nhỏ thuốc xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% liều được bài tiết qua đường hô hấp. Bài tiết qua nước tiểu trải qua hai giai đoạn, trong 36 giờ đầu tiên tốc độ bài tiết giảm nhanh và sang giai đoạn thứ hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn nhiều. Bài tiết qua đường hô hấp cũng xảy ra tương tự, tốc độ thải trừ giảm nhanh chóng trong 15 giờ đầu và sau đó giảm chậm hơn nhiều.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị rối loạn thần kinh và nhận thức liên quan đến đột quỵ.
- Điều trị rối loạn thần kinh và nhận thức liên quan đến chấn thương sọ não.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn: 
Liều khuyến cáo: 500 – 2.000 mg/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng bệnh.
Người cao tuổi
Không yêu cầu phải điều chỉnh liều.
Trẻ em
Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế, chỉ dùng thuốc trong các trường hợp lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Cách dùng
Hòa tan gói thuốc trong khoảng 50 ml nước trước khi uống, có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
- Basocholine có chứa Lactose, những bệnh nhân có vấn đề về rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc chứa Aspartam có chứa một lượng lớn phemytatanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu.
CÁC KHUYẾN CÁO DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết (khi lợi ích lớn hơn nguy cơ)
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
Thuốc không ảnh hưởng đến người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Citicoline làm tăng tác dụng của levodopa.
Tránh dùng citicolin cùng với meclofenoxat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/ 10.000)
- Thần kinh
Ảo giác, nhức đầu, chóng mặt.
- Tim mạch
Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp
- Hô hấp
Khó thở
- Tiêu hóa
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da và mô dưới da
Mề đay, mẩn ngứa, da tím tái
- Toàn thân
Ớn lạnh, phù nề.
Xử trí ADR
Theo dõi, điều trị triệu chứng nếu cần thiết
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa có báo cáo về các trường hợp dùng thuốc quá liều.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 gói x 2 gram/gói.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
358 đường Giải Phóng – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Sản xuất tại: Nhà máy Dược phẩm số 2
Trung Hậu – Tiền Phong – Mê Linh – Hà Nội
ĐT: 024 – 36686111      Fax: 024 - 38641584
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7