top

Danh mục sản phẩm

ABANURO (Nicergolin)

ABANURO (Nicergolin)
  • MS: 604 Lượt xem Lượt xem: 7
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTY DP PHƯƠNG ĐÔNG
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

ABANURO (Nicergolin)

ABANURO
Nicergolin
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất
Nicergolin: ……………………. 30 mg
Thành phần tá dược
Cellulose vi tinh thể PH 101, calci hydrophosphat dihydrat, polyvinyl alcohol, natri starch glyconat, magnesi stearate, hydroxypropyl methylcellulose E15, polyethylene glycol 6.000, hydroxypropyl cellulose, titan dioxid.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
MÔ TẢ DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim tròn, màu trắng, hai mặt lồi, thành và cạnh viên lành lặn.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: C04AE02
Nhóm dược lý
Thuốc giãn mạch ngoại vi (nhóm alkaloid nấm cựa gà)
Nicergolin là một chất giãn mạch chẹn alpha. Ở động vật, người ta đã chỉ ra rằng nicergolin có ái lực cao đối với thụ thể α1 – adrenergic và ái lực trung bình đối với thụ thể α2 – adrenergic, serotonergic và dopaminergic. Nicergolin làm tăng lưu thông máu mạch ngoại vi và não ở liều điều trị không làm thay đổi huyết áp hoặc nhịp tim.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, nicergolin được hấp thu ngay sau khi uống và nhanh chóng bị thải trừ ra khỏi cơ thể.
Thời gian bán thải của nicergolin khoảng một giờ.
Nicergolin bị chuyển hóa bước 1 qua gan thành chất chuyển hóa chính trong huyết tương là lumilysergol, một chất chuyển hóa hoạt động có tác dụng như nicergolin.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị sa sút trí tuệ (bao gồm hạn chế tập trung, rối loạn trí nhớ, rối loạn định hướng tổng thể, rối loạn giấc ngủ).
Nicergolin là thuốc giãn mạch ngoại vi, làm tăng lưu thông máu mạch ngoại vi và não.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống, sử dụng trước bữa ăn, uống với khoảng nửa cốc nước, không được nhai.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ
- Thông thường: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Trong trường hợp triệu chứng chưa được cải thiện, có thể tăng liều lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận (creatinin huyết thanh > 175 µmol/l): cần giảm liều.
Trong trường hợp quên thuốc
Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
  • Người mẫn cảm với nicergolin, các alkaloid nấm cựa gà hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Mới lên cơn đau tim
  • Chảy máu cấp tính
  • Chậm nhịp tim mức độ nặng (< 50 nhịp/phút)
  • Có xu hướng mất ý thức.
  • Chóng mặt, mờ mắt (nhìn thấy xám hoặc tối đen) khi thức dậy.
  • Đang điều trị với thuốc kích thích giao cảm α, β – receptor.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong trường hợp:
Bệnh nhân cao huyết áp: nicergoline làm huyết áp giảm dần, do đó có thể cần giảm liều thuốc điều trị huyết áp khi sử dụng đồng thời với nicergolin.
Bệnh nhân có nồng độ acid uric cao hoặc bị bệnh gút.
Bệnh nhân dễ bị chậm nhịp tim.
Đặc biệt thận trọng nếu bệnh nhân có tình trạng xơ hóa ở tim (tim có mô sẹo), đang mắc hoặc có tiền sử xơ hóa phát triển ở phổi. Nếu có thể, cần kiểm tra để đảm bảo tình trạng tim, phổi, thận trước khi sử dụng. Trong trường hợp xơ hóa hình thành trong quá trình sử dụng cần ngưng điều trị nicergolin.
Điều trị lâu dài nicergolin có thể gây ra tình trạng ngộ độc nấm cựa gà (gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, co mạch chi).
Cần ngưng sử dụng nicergolin và đến tham khảo ý kiến cán bộ y tế nếu có các triệu chứng:
Tê và ngứa ran ở chân tay.
Đau, sưng chân, ngứa ở chân tay, đau cơ chi và lưng, mất lực chi, lạnh, ngón tay nhợt nhạt và chảy máu nhiều.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc nghi ngờ có thai hoặc có ý định mang thai: hãy hỏi ý kiến cán bộ y tế trước khi sử dụng nicergolin.
Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo sử dụng nicergolin trong thai kỳ. Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú
Không chắc chắn nicergolin có bài tiết trong sữa mẹ hay không, do đó không khuyến cáo cho trẻ bú mẹ khi điều trị bằng nicergolin.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC 
Nicergolin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tăng lên khi sử dụng cùng chất có cồn. 
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng nicergolin.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Thuốc hạ huyết áp
Sử dụng đồng thời thuốc hạ huyết áp với nicergolin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp.
Thuốc ức chế thụ thể β – receptor (thuốc điều hòa nhịp tim)
Nicergolin làm tăng tác dụng của các thuốc này lên tim.
Thuốc chống tăng huyết áp (ví dụ như kích thích thụ thể α, β – receptor như ephedrine, etilefrine, orciprenalin): có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này
Acid acetylsalicylic
Có thể kéo dài thời gian chảy máu. 
Thuốc làm loãng máu
Có thể kéo dài thời gian chảy máu. Nicergolin ức chế kết tập tiểu cầu và ảnh hưởng đến lưu lượng máu, do đó cần kiểm soát đông máu thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang dùng các tác nhân làm thay đổi quá trình đông máu.
Các thuốc ảnh hưởng đến sự phân hủy hoặc bài tiết acid uric
Nicergolin có thể gây ra các cơn gút.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Tác dụng không mong muốn sẽ mất đi mà không cần ngưng điều trị. Báo cáo với cán bộ y tế để xử trí trong trường hợp tác dụng không mong muốn kéo dài và gây ảnh hưởng tới bệnh nhân.
Rất thường gặp (có thể xảy ra 1 trong 10 người sử dụng):
Khó chịu ở bụng
Thường gặp (có thể xảy ra 1 trong 10 người sử dụng)
- Bồn chồn, nhầm lẫn, rối loạn giấc ngủ
- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Giảm huyết áp, đỏ da.
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
- Ngứa
- Tăng acid uric trong máu.
Chưa rõ tần suất
Phát ban da, viêm thận kẽ cấp tính.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra hạ huyết áp thoáng qua, triệu chứng này không cần điều trị, huyết áp sẽ trở về bình thường sau vài phút.
Trong trường hợp có dấu hiệu ngộ độc, đặc biệt rối loạn ý thức và ngực khó chịu: ngưng sử dụng nicergolin và liên hệ với cán bộ y tế hoặc tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì hoặc quan sát thấy các biểu hiện bất thường của viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30℃.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Nhà sản xuất
CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TNHH)
TS 509, tờ bản đồ số 1. Cụm CN Hạp Lĩnh
Phường Hạp Lĩnh, Thành phố Bắc Ninh
Tỉnh BẮC NINH
Điện thoại: 02223.720.838
Fax: 02223.720.488
 
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7