Rx - Thuốc bán theo đơn
SUNNYROITIN
Citicolin 500mg - Viên nén bao phim
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Citicolin (dạng muối Natri).................................................................................500 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Lactose, Aerosil, Magnesi stearat, Opadry
Chỉ định điều trị
Rối loạn mạch máu não (đột quỵ), bệnh Parkinson, và chấn thương não
Liều lượng, cách dùng
Thuốc dùng đường uống, theo sự chỉ dẫn của bác sỹ
Liều thông thường: 1 viên, 1-2 lần/ngày với thức ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với citicolin và bất cứ thành phần khác của thuốc.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân rối loạn ý thức nghiêm trọng hay tiến triển hoặc xuất huyết não. Khi đó cần phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp, thuốc cầm máu và thuốc hạ nhiệt
Chỉ dùng liều tối thiểu cần thiết và tránh dùng kéo dài do thiếu dữ liệu về an toàn của thuốc khi dùng dài hạn
Thuốc dùng thận trọng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
Tá dược lactose: Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
4 – hydroantipyrin làm tăng đáng kể nồng độ mô đến huyết tương của citicoline ở não và gan.
Citicolin làm tăng tác dụng của L-dopa.
Không dùng kết hợp với meclophenoxat, centrotenoxin
Phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì và phụ nữ cho con bú. Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc có thể gây choáng váng nên cẩn thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi dùng thuốc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc
Sốc: Hiếm khi xảy ra, tuy nhiên vẫn phải theo dõi chặt chẽ. Nếu hạ huyết áp, tức ngực và khó thở xảy ra, nên ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp
Quá mẫn: Mẩn ngứa có thể xảy ra
Rối loạn thần kinh: Thường xảy ra mất ngủ, hiếm khi xảy ra đau đầu, chóng mặt, kích thích.
Tiêu hóa: Thường gặp: Nôn; Hiếm gặp: Chán ăn
Khác: Cảm giác bỏng rát, hạ huyết áp tạm thời, khó chịu
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Dược lực học
Nhóm điều trị: thuốc hướng thần kinh và bổ thần kinh.
Phân loại ATC: N06BX06
Citicolin là phức hợp của ribose, pyrophosphate, cytosin và cholin.
Citicolin hoạt động như một chất nhận cholin trong con đường chuyển hóa sinh tổng hợp acetylcholin và các phospholipid màng tế bào thần kinh, đặc biệt là phosphatidylcholin.
Dược động học
Citicolin là một hợp chất hòa tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Sản phẩm quá trình thủy phân citicolin ở thành ruột là cytidin và cholin.
Quá liều và xử trí
Do độc tính của thuốc thấp nên hầu như không xuất hiện triệu chứng nhiễm độc, thậm chí trong những trường hợp đã vô tình vượt quá liều điều trị. Trong trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng.
Trình bày
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C
THUỐC CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SỸ.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
Nhà sản xuất
Chi nhánh CTCP Armephaco
XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150
112 Trần Hưng Đạo – P. Phạm Ngũ Lão – Q.1 – Thành phố Hồ Chí Minh.