top

Danh mục sản phẩm

YAWIN 30 (Duloxetin 30 mg)

  • MS: 577 Lượt xem Lượt xem: 60
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CTY CPDP GIA NGUYỄN
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

YAWIN 30 (Duloxetin 30 mg)

YAWIN 30
Duloxetin 30 mg
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
Mỗi viên nang cứng chứa:
Duloxetine (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột Duloxetin hydrochlorid): ….. 30 mg
Tá dược vừa đủ: ……………………………………………………………. 01 viên
Tá dược gồm: Sugar spheres (25/30), Sucrose, Hypromellose (HPMC 2910), Talc, Carboxylmethylethyl cellulose, Diacetylated monoglycerides. Titan dioxyd, nước tinh khiết, vỏ nang cứng số 2.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Chế phẩm được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thân và nắp màu tím, bên trong chứa vỉ hạt hình cầu, màu trắng đến trắng đục.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Thuốc được đóng trong hộp chứa 3 vỉ x 10 viên.
THUỐC ĐƯỢC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Duloxetin được sử dụng ở người lớn để điều trị:
Bệnh trầm cảm
Rối loạn lo âu lan tỏa (lo lắng, căng thẳng kéo dài).
Đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường (có cảm giác bị đốt, đâm, đau nhói hoặc sốc điện, có thể mất cảm giác ở các khu vực bị ảnh hưởng).
Duloxetin bắt đầu cho thấy tác dụng sau khoảng 2 – 4 tuần điều trị. Nếu không cảm thấy tốt hơn sau khoảng 1 – 2 tháng, hãy xin tư vấn của bác sĩ để điều chỉnh lại liều lượng.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Nên dùng theo sự chỉ định của bác sĩ. Nếu có điều gì không chắc chắn, nên hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đối với trầm cảm và đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường
Liều thông thường của Duloxetin là 60 mg, 1 lần/ngày. Tuy nhiên, bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý.
Đối với rối loạn lo âu lan tỏa
Bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý. Liều khởi đầu thông thường là 30 mg Duloxetin 1 lần/ngày, sau đó hầu hết sẽ tăng liều lên đến 60 mg, 1 lần/ngày. Liều đó có thể điều chỉnh lên đến 120 mg một ngày dựa trên mức đáp ứng với thuốc.
Duloxetin sử dụng đường uống, phải nuốt nguyên viên thuốc (không được nhai hoặc bẻ) với nước đun sôi để nguội.
Duloxetin có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên uống vào một thời điểm nhất định trong ngày để dễ nhớ việc uống thuốc.
Không tự ý dùng thuốc, phải tuân theo sự chỉ định của bác sĩ về thời gian điều trị, liều lượng thuốc sử dụng.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị bệnh gan, bệnh thận nặng.
- Đang dùng hoặc đã dùng trong vòng 14 ngày trước các thuốc thuộc nhóm MAO.
- Đang dùng fluvoxamin (thuốc điều trị trầm cảm), ciprofloxacin hoặc enoxacin (điều trị một số bệnh nhiễm trùng).
- Xin tư vấn của bác sĩ nếu có cao huyết áp hoặc bệnh tim.
Nếu không chắc chắn về bất cứ trường hợp nào ở trên, xin tư vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cũng như các thuốc khác, sản phẩm có thể gây ra một số tác dụng phụ, tuy nhiên không phải tất cả mọi người dùng thuốc đều gặp phải tác dụng phụ.
Rất thường gặp (có thể ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 trong 10 người)
- Nhức đầu, cảm giác buồn ngủ.
- Mệt mỏi, buồn nôn, khô miệng.
Thường gặp (ảnh hưởng đến ít hơn 1 trong 10 người)
- Chán ăn, giảm cân, hay ngáp vặt.
- Khó ngủ, ác mộng, lo lắng, kích động
- Chóng mặt, cảm giác chậm chạp, run, tê, chích hay ngứa da.
- Mắt nhìn mờ, ù tai (có âm thanh trong tai dù không có âm thanh từ bên ngoài)
- Đánh trống ngực, tăng huyết áp, mặt đỏ bừng.
- Táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, ốm yếu (nôn), ợ nóng, khó tiêu.
- Tăng tiết mồ hôi, phát ban (ngứa)
- Đau cơ, co thắt cơ bắp, đau khi tiểu tiện, đi tiểu thường xuyên.
- Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, bất thường cương cứng và xuất tinh.
- Bị ngã (chủ yếu là ở người cao tuổi), mệt mỏi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi bị trầm cảm điều trị bằng thuốc này có thể bị sút cân khi dùng thuốc lần đầu, cân nặng sẽ trở về mức bình thường sau 6 tháng điều trị.
Không thường gặp (ảnh hưởng đến ít hơn 1 trong 100 người)
- Viêm họng, khan giọng.
- Ý nghĩ tự tử, khó ngủ, chất lượng giấc ngủ kém, nghiến răng, cảm thấy mất phương hướng, động lực.
- Cơ bắp co giật đột ngột, cảm giác bồn chồn, không thể ngồi hoặc đứng yên, cảm thấy lo lắng, khó tập trung, thay đổi vị giác, khó kiểm soát chuyển động, thiếu sự phối hợp hay chuyển động mà không điều khiển được các cơ bắp, hội chứng chân tay bồn chồn.
- Giãn đồng tử, có vấn đề thị lực.
- Cảm giác choáng váng, chóng mặt, đau tai, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
- Ngất xỉu, chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu khi đột nhiên đứng lên, ngón tay và ngón chân lạnh.
- Co thắt họng, chảy máu mũi.
- Nôn ra máu, đi ngoài ra phân đen, đau dạ dày, ợ nóng, khó nuốt.
- Viêm gan có thể gây ra đau hạ sườn, vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt.
- Đổ mồ hôi ban đêm, nổi mề đay, đổ mồ hôi lạnh, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, hay bị bầm tím da.
- Tiểu buốt, tiểu đêm, tiểu rắt, giảm lượng nước tiểu.
- Rối loạn kinh nguyệt, đau tinh hoàn.
- Đau ngực, cảm giác lạnh, khát nước, run rẩy, cảm giác nóng, dáng đi bất thường.
- Tăng cân.
- Một số tác dụng phụ không thể tự nhận thấy được: tăng men gan, tăng nồng độ Potassium, creatin phosphokinase, glucose hoặc cholesterol.
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến ít hơn 1 trong 1.000 người)
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở, chóng mặt, sưng miệng lưỡi.
- Giảm hoạt động của tuyến giáp có thể gây ra mệt mỏi hoặc tăng cân.
- Mất nước, hạ nồng độ natri máu (chủ yếu ở những người cao tuổi, các triệu chứng có thể bao gồm: cảm giác chóng mặt, yếu mệt, bồn chồn, buồn ngủ, ngất xỉu, co giật hoặc ngã), hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
- Hành vi tự tử, hưng cảm, ảo giác, kích động và hung dữ
- Hội chứng serotonin (cảm giác rất hạnh phúc, buồn ngủ, vụng về, bồn chồn, cảm thấy say rượu, sốt, ra mồ hôi hoặc cứng cơ bắp), ngất xỉu.
- Tăng áp lực trong mắt (glaucom).
- Viêm miệng, co cơ hàm, đi ngoài ra máu, hơi thở hôi.
- Suy gan, vàng da hoặc vàng lòng trắng của mắt (bệnh vàng da)
- Hội chứng Stevens – Johnson (phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục), phản ứng dị ứng nghiêm trọng, gây sưng mắt hoặc cổ họng (phù mạch).
- Mùi nước tiểu bất thường.
- Các triệu chứng mãn kinh, tiết sữa bất thường ở nam giới hoặc phụ nữ.
Nếu bất kỳ tác dụng không mong muốn trở nên nghiêm trọng, hoặc thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu ở trên, xin vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết khi đang hoặc vừa dùng bất kỳ loại thuốc khác, bao gồm cả thuốc không cần kê đơn, thuốc thảo dược. Sau đây là những thuốc cần đặc biệt thông báo chi tiết cho cán bộ y tế:
- Các chất ức chế Monoamine Oxidase (MAOIs)
Không dùng duloxetin nếu đang dùng hoặc đã dùng trong 14 ngày trước thuốc thuộc nhóm MAOIs. Các MAOIs bao gồm moclobemide (thuốc chống trầm cảm) và linezolid (kháng sinh). Sử dụng MAOIs cùng với duloxetine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng, phải chờ ít nhất 14 ngày sau khi đã ngừng dùng thuốc MAOIs trước khi dùng duloxetin. Ngoài ra, cần phải đợi ít nhất là 5 ngày sau khi ngừng uống Duloxetin trước khi dùng MAOIs.
- Thuốc gây buồn ngủ
Benzodiazepin, thuốc giảm đau mạnh, thuốc chống loạn thần, phenobarbital và thuốc kháng histamin.
- Thuốc làm tăng nồng độ serotonin: triptans, tramadol, tryptophan, SSRIs (như paroxetine và flouxetin), SNRIs (như Venflaxin), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như clomipramine, amitripylin), pethidine, MAOIs (như moclobemide và linezolid). Những loại thuốc này làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường khi dùng bất cứ các loại thuốc nào cùng với Duloxetin, hãy thông báo ngay với bác sĩ.
- Thuốc chống đông đường uống hoặc thuốc kháng tiểu cầu
Thuốc làm loãng máu hoặc chống sự đông máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng Duloxetin.
- Duloxetin với thực phẩm, đồ uống và rượu:
Nên cẩn thận khi dùng rượu trong khi đang điều trị với Duloxetin.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC.
Nếu quên một liều, nên bổ sung càng sớm càng tốt trước liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên trước đó.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30℃. Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên chai và hộp thuốc.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU.
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin (cảm giác rất hạnh phúc, buồn ngủ, vụng về, bồn chồn, cảm thấy say rượu, sốt, ra mồ hôi hoặc cứng cơ bắp), co giật, nôn mửa và nhịp tim nhanh.
CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO
Hãy thông báo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Ngừng dùng thuốc
Không tự ý ngừng sử dụng thuốc khi không được bác sĩ kê đơn cả khi thấy triệu chứng đã cải thiện. thông thường, khi chấm dứt điều trị, bác sĩ sẽ giảm liều trong ít nhất 2 tuần trước khi dừng điều trị hoàn toàn. Khi ngừng uống duloxetin đột ngột, có thể gặp các triệu chứng như: chóng mặt, ngứa ran, cảm giác kim đâm chân, cảm thấy bị sốc điện (đặc biệt là ở đầu), rối loạn giấc ngủ (ác mộng, mất ngủ), mệt mỏi, buồn ngủ, cảm giác bồn chồn hay kích động, cảm thấy lo lắng, nôn, run, đau đầu, đau cơ, cảm giác kích thích, tiêu chảy, đổ mồ hôi quá mức hoặc chóng mặt.
Những triệu chứng này thường không nghiêm trọng và mất đi trong vòng một vài ngày, nhưng nếu gặp các triệu chứng rất khó chịu nên xin tư vấn của bác sĩ.
Nên thận trọng trong các trường hợp sau đây, thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng Duloxetin nếu:
- Đang dùng các loại thuốc khác để điều trị bệnh trầm cảm
- Đang dùng thảo dược Wort St. John (Hypericum perforatum).
- Có bệnh thận, đang dùng thuốc có thể gây tổn thương gan.
- Bị hưng cảm, có cơn co giật, bị rối loạn lưỡng cực.
- Có vấn đề về mắt, như bệnh tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt)
- Có tiền sử rối loạn chảy máu (hay xuất hiện các vết bầm tím)
- Có nồng độ natri thấp (đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là người cao tuổi)
- Đang dùng các loại thuốc khác có chứa duloxetin.
Khi tình trạng trầm cảm, ý nghĩ tự tử hoặc lo âu trở nên nghiêm trọng hơn.
Khi đang bị trầm cảm và/hoặc có rối loạn lo âu đôi khi có thể xuất hiện những suy nghĩ làm tổn hại bản thân hoặc tự tử. Ý nghĩ này có thể tăng lên trong thời gian đầu sử dụng thuốc trầm cảm, thường là khoảng 2 tuần nhưng đôi khi lâu hơn. Nguy cơ này tăng nếu trước đây đã suy nghĩ về việc tự tử hoặc là người trẻ (dưới 25 tuổi).
Nếu có ý nghĩ làm hại hay tự tử bất cứ lúc nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Duloxetin không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Ở lứa tuổi này khi dùng thuốc, có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ như: cố gắng tự tử, ý nghĩ tự tử và bạo lực (gây hấn, hành vi chống đối và tức giận). Bác sĩ vẫn có thể kê đơn thuốc này cho trẻ em khi cân nhắc lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Vì vậy, khi dùng thuốc cho đối tượng này, nên thận trọng và thông báo cho bác sĩ các triệu chứng nghiêm trọng nêu trên.
Lưu ý về thành phần của thuốc
Thuốc này có chứa sucrose, nên thông báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc nếu bạn không dung nạp với một số loại đường.
KHUYẾN CÁO DÙNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thông báo với bác sĩ nếu bạn có thai, chuẩn bị mang thai hoặc cho con bú khi được kê đơn dùng thuốc này, bác sĩ sẽ cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho việc sử dụng Duloxetin.
Trong khi mang thai, thuốc có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp phổi dai dẳng của trẻ sơ sinh (PPHN). Những triệu chứng của bệnh như thở nhanh, da xanh xao thường bắt đầu trong vòng 24 giờ đầu tiên sau sinh. Khi dùng Duloxetin ở gần cuối thai kỳ, trẻ sau khi sinh hoặc một vài ngày sau sinh có thể gặp một số triệu chứng như: cơ bắp mềm, run rẩy, bồn chồn, khó cho ăn, khó thở và có cơn động kinh. Khi trẻ gặp bất kỳ triệu chứng nào ở trên, hãy lập tức thông báo cho bác sĩ.
KHUYẾN CÁO ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC TỚI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Duloxetine có thể gây cảm giác buồn ngủ hoặc chóng mặt. Không lái xe hoặc sử dụng bất kỳ công cụ hoặc máy móc cho đến khi biết được mức độ ảnh hưởng của thuốc tới bạn.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn có bất kỳ thắc mắc hay nghi ngại gì về sản phẩm.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, hoặc trong trường hợp dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
24 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất in trên nhãn sản phẩm.
TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn cơ sở.
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA NGUYỄN
Địa chỉ: Đường YP6, KCN Yên Phong, xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7