top

Danh mục sản phẩm

Naciti 500 (Citicoline 500 mg)

  • MS: 435 Lượt xem Lượt xem: 686
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX CT DƯỢC – VTYT NGHỆ AN
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Naciti 500 (Citicoline 500 mg)

NACITI 500
Citicoline 500 mg
THÀNH PHẦN
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa
Citicolin Natri (tương đương với Citicolin): ……. 500 mg
Tá dược                                                          vừa đủ 1 viên
Tá dược: Avicel PH 101, Lactose, Crospovidone, PVP K30, Aerosil 200, Magnesi stearate, HPMC E606, HPMC E615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Mã ATC: N06BX06
Citicolin hoạt hóa quá trình sinh tổng hợp cấu trúc phosphor lipid của màng tế bào thần kinh, làm tăng quá trình chuyển hóa ở não, làm tăng các mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh khác nhau bao gồm acetylcholinedopamine.
Citicolin thể hiện tác dụng bảo vệ thần kinh trong các trường hợp thiếu oxythiếu máu cục bộ, cũng như cải thiện các biểu hiện về khả năng ghi nhớ và học tập trong bệnh lão hóa não.
Citicolin, thông qua việc hoạt động, cải thiện chức năng của các cơ chế tại màng não như: hoạt động trao đổi của các kênh ion và các receptor kênh mà trong đó việc điều tiết là cần thiết cho một sự dẫn truyền thần kinh chính xác.
Citicolin có các đặc tính chống phù nề não do hoạt động ổn định của nó lên màng tế bào thần kinh.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy citicolin cải thiện các triệu chứng đi kèm với các tình trạng rối loạn chức năng não xảy ra sau các quá trình khác nhau như chấn thương não và tai biến mạch máu não. Citicolin cải thiện mức độ nhận thức và trí nhớ, các rối loạn cảm giác và vận động kèm theo các tình trạng nói trên.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Citicolin là một hợp chất hòa tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Các nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy các liều uống citicolin được hấp thu nhanh chóng, với ít hơn 1% bài tiết qua phân. Citicolin đạt đỉnh nồng độ huyết tương lần đầu 1 giờ sau khi uống, tiếp theo đó và đỉnh nồng độ huyết tương thứ hai đạt được sau 24 giờ. Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Các sản phẩm phụ của citicolin ngoại sinh được hình thành do thủy phân trong thành ruột là choline và cytidine. Sau khi hấp thụ, choline và cytidine được phân tán khắp cơ thể, vào hệ thống tuần hoàn thông qua nhiều con đường sinh tổng hợp và vượt qua hàng rào máu não rồi tái tổng hợp thành citicolin trong não.
Các nghiên cứu dược động học sử dụng 14C citicolin cho thấy sự thải trừ citicolin chủ yếu là qua đường hô hấp và bài tiết qua nước tiểu trong 2 giai đoạn, thể hiện 2 đỉnh nồng độ huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đầu tiên giảm nhanh, sau đó chậm lại trong vòng 4 – 10 giờ kế tiếp. Trong giai đoạn thứ hai, nồng độ citicolin trong huyết tương suy giảm nhanh chóng sau 24 giờ, sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải của citicolin là 56 giờ qua đường hô hấp và 71 giờ đối với việc bài tiết qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các tổn thương não nghiêm trọng do chấn thương mạch máu não tự nhiên có hoặc không kèm theo tình trạng mất ý thức.
Điều trị các thoái hóa hoặc tổn thương não mãn tính ở bệnh mất trí nhớ do tuổi già.
Điều trị các rối loạn thần kinh và nhận thức liên quan tới đột quỵ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 1 – 2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm
CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng liều vượt quá 1000 mg citicolin hàng ngày, vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thaicho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không phối hợp với các thuốc chứa Meclofenoxat hoặc Centrofenoxin
Do thuốc làm tăng hiệu lực của Levodopa, nên cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất hiếm: < 1/10.000
Tâm thần: ảo giác
Rối loạn hệ thống thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó thở
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy
Rối loạn da và cấu trúc dưới da: đỏ bừng mặt, nổi mề đay, phát ban, ban xuất huyết.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Do độc tính của thuốc thấp, nên hầu như không xuất hiện triệu chứng nhiễm độc, thậm trí trong những trường hợp đã vô tình vượt quá liều điều trị.
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
24 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
SỐ ĐĂNG KÝ
VD – 28215 – 17
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – VTYT NGHỆ AN
68 Nguyễn Sỹ Sách – Thành phố Vinh – Nghệ An.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7