top

Danh mục sản phẩm

MOLNIA (L – Ornithin – L – Aspartat)

  • MS: 651 Lượt xem Lượt xem: 93
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 10 gói x 6 gam
  • Hãng SX CT CP DƯỢC VTYT HÀ NAM
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

MOLNIA (L – Ornithin – L – Aspartat)

MOLNIA
L – Ornithin – L – Aspartat 6g/ gói
THÀNH PHẦN
Mỗi gói 10g chứa:
Hoạt chất: 
L – Ornithin – L – Aspartat: ……………….. 6g
Tá dược khác
Acid citric, natri saccharin, đường kính, PVP K25, mannitol, hương cam, màu sunset yellow.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Cốm pha dung dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 gói, 20 gói.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý
Thuốc điều trị gan để điều trị bệnh não gan tiềm ẩn và quá mức.
Mã ATC
A05BA17
Cơ chế
L – OrnithinL – Aspartat là các acid amin quan trọng trong hai con đường chính khử độc amoniac: tổng hợp u rê, tổng hợp glutamin.
Quá trình tổng hợp u rê diễn ra trong các tế bào gan xung quanh bộ ba khoảng cửa. Trong các tế bào này ornithin kích hoạt hai enzyme carbamoyltransferase và carbamoyl phosphate synthetase và đồng thời là chất trung gian tổng hợp urê. 
Tổng hợp glutamin diễn ra trong các tế bào gan xung quanh tĩnh mạch trung tâm. Đặc biệt, trong điều kiện bệnh lý, aspartate và các dicarboxylate khác (chính là các chất chuyển hóa của ornithin) được đưa vào các tế bào và được sử dụng để gắn các phân tử amoniac dưới dạng glutamin.
Trong cả điều kiện sinh lý bình thường và bệnh lý, glutamate đóng vai trò là acid amin gắn amoniac, chính vì thế glutamin không chỉ là dạng không độc của amoniac mà còn có vai trò kích hoạt một chu trình urê quan trọng (trao đổi glutamin liên bào).
Ở điều kiện sinh lý, ornithin và aspartate không ức chế tổng hợp urê. Các thí nghiệm trên động vật cho thấy sự tổng hợp glutamin là một trong các cơ chế làm giảm amoniac. Trong các thử nghiệm lâm sàng riêng lẻ cho thấy sự cải thiện tỷ lệ chuỗi acid amin phân nhánh và các acid amin thơm.
Đặc tính dược động học
L – Ornithin – L – Aspartat được hấp thu nhanh và tách riêng thành ornithinaspartate. Cả hai acid amin này có thời gian bán thải từ 0.3 đến 0.4 giờ. Một phần aspartate dạng chưa chuyển hóa được thải trừ trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
MOLNIA được chỉ định điều trị các bệnh kèm theo và biến chứng do suy giảm chức năng giải độc gan, bệnh gan cấp tính và mạn tính (viêm gan, hội chứng sau viêm gan, hôn mê gan, xơ gan, não gan).
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Uống 1 gói/lần, ngày 1 – 2 lần.
Hòa tan MOLNIA vào một cốc nước lớn, trà hoặc nước hoa quả, uống sau bữa ăn. Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Ornithin – Aspartat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinine huyết thanh dưới 3mg/ 100ml.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC
MOLNIA có thể gây sâu răng nếu sử dụng lâu dài.
MOLNIA có chứa đường kính, thận trọng với những người không dung nạp fructose.
Chế phẩm có chứa mannitol, có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Chế phẩm có chứa màu sunset yellow, thận trọng với những người mẫn cảm với sunset yellow.
Trẻ em và thanh thiếu niên: không có dữ liệu sử dụng trên trẻ em.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ
Chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng Ornithin – Aspartat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu độc tính sinh sản trên động vật còn ít, do đó, không nên sử dụng Ornithin – Aspartat cho phụ nữ có thai. Cân nhắc lợi ích – nguy cơ nếu cần thiết phải sử dụng Ornithin – Aspartat.
Chưa có nghiên cứu về việc Ornithin – Aspartat có được bài tiết vào sữa hay không. Do đó, không nên sử dụng Ornithin – Aspartat trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích – nguy cơ nếu cần thiết phải sử dụng Ornithin – Aspartat.
Không có dữ liệu nghiên cứu về Ornithin – Aspartat ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÝ MÓC
Chưa có thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người làm các công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC.
Không có dữ liệu về sự tương tác của thuốc với thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần suất của phản ứng bất lợi dựa theo mức chia sau:
Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); chưa xác định (không xác định được từ dữ liệu hiện có)
Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
Rối loạn cơ xương
Rất hiếm gặp: đau nhức toàn thân
Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn này nhìn chung chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và không cần ngừng dùng thuốc.
Tá dược Sunset yellow S (E110) có thể gây dị ứng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Đến nay, chưa có báo cáo về sử dụng quá liều Ornithin – Aspartat.
Khi sử dụng quá liều, cần điều trị triệu chứng.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30℃.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS).
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì.
CƠ SỞ SẢN XUẤT
Công ty CP Dược – Vật tư y tế Hà Nam.
Cụm CN Hoàng Đông, phường Hoàng Đông, Thị xã Duy Tiên
Tỉnh Hà Nam – Việt Nam.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7