top

Danh mục sản phẩm

Milgamma mono 150 (Benfotiamin)

  • MS: 431 Lượt xem Lượt xem: 218
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hãng SX Dragenopharm Puschi GmbH
  • Xuất xứ Đức
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

Milgamma mono 150 (Benfotiamin)

Milgamma mono 150
TÊN THUỐC
MILGAMMA mono 150
THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên bao đường chứa:
Benfotiamin: ……………………… 150 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, talcum, poyvidone K30, highly dispersed silicole dioxide, high – chain partial glycerides, croscarmellose sodium, shellac, saccharose, calcium carbonate, gummi arabicum, maize starch, glycerol, macrogol 6000, polysorbat 80, montan glycol wax, titanium dioxide (E171).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên bao đường
ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị 
Milgamma mono 150 sử dụng điều trị viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường có triệu chứng và viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Trừ khi được kê toa, liều ban đầu thường từ 300 – 450 mg benfotiamin tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh thần kinh trong thời gian tối thiểu từ 4 – 8 tuần. Uống 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.
Sau đó liều tùy thuộc vào mức độ đáp ứng điều trị. Trừ khi được kê toa, nên uống 1 viên/lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc không được thiết lập
Bệnh nhân suy thận
Đối tượng này có thể dùng liều thông thường.
Bệnh nhân suy gan
Đối tượng này có thể dùng liều thông thường.
Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ đáp ứng điều trị.
Thuốc nên uống với 1 ly nước và cách xa các bữa ăn.
Trong trường hợp quên dùng, bệnh nhân nên tiếp tục dùng thuốc như các lần dùng trước.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với benfotiamin/thiamin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
Không 
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Thiamin bị mất hoạt tính bởi 5 – fluoruracil do chất này ức chế cạnh tranh quá trình phosphoryl hóa của thiamin thành thiamin pyrophosphat.
Tương tác giữa thuốc – thức ăn: Không được biết.
Trường hợp có thai và cho con bú
Chưa có kinh nghiệm dùng benfotiamin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Dù các tác dụng có hại không được thiết lập, cũng không nên dùng thuốc trên đối tượng này
Trong khi có thai và cho con bú: Liều dùng khuyến cáo hằng ngày của vitamin B1 là: 1,4 – 1,6 mg. Liều cao hơn chỉ dùng cho bệnh nhân bị thiếu vitamin B1, bởi vì cho tới nay độ an toàn liều dùng cao hơn liều khuyến cáo chưa được ghi nhận.
Vitamin B1 có thể phân bố vào sữa mẹ.
Tác dụng đối với khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu nào thể hiện sự ảnh hưởng xấu đến khả năng tập trung, phản xạ, kết hợp vận động được báo cáo. Không có khuyến cáo đặc biệt nào đối với tác dụng này.
Tác dụng không mong muốn
Rất hay gặp ≥ 1/10 (≥ 10%)
Hay gặp ≥ 1/100 tới < 1/10 (≥ 1% - < 10%)
Ít gặp ≥ 1/1.000 tới < 1/100 (≥ 0,1% - < 1%)
Hiếm ≥ 1/10.000 tới < 1/1.000 (≥ 0,01% - < 0,1%)
Rất hiếm < 1/10.000 (< 0,01%) bao gồm cả trường hợp cá biệt
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm có các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, nổi mẩn, sốc phản vệ.
Rối loạn dạ dày – ruột
Trên những nghiên cứu lâm sàng của benfotiamin, những rối loạn dạ dày như: buồn nôn và khó chịu ở đường tiêu hóa được ghi nhận trong các trường hợp chỉ dùng benfotiamin. Tuy nhiên, tần suất không khác nhau có ý nghĩa giữa nhóm giả dược và nhóm điều trị. Mối quan hệ nhân quả đối với benfotiamin và các rối loạn này chưa rõ ràng và có thể phụ thuộc liều.
Quá liều
Với liều uống được đưa ra và do khoảng điều trị rộng, các dấu hiệu quá liều chưa được biết đến cho đến nay. Không có xử trí đặc biệt trong trường hợp quá liều. Nếu có dấu hiệu quá liều thì nên được điều trị triệu chứng.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Các đặc tính dược lực học
Nhóm dược học điều trị: Bệnh thần kinh
Mã ATC: N07XB56
Vitamin B1 là chất cần thiết và có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa của cơ thể. Bệnh nhân đái tháo đường thường phải chịu tình trạng thiếu thiamin trong huyết tương, khoảng 75% so với người khỏe mạnh.
Benfotiamin là một chất thuộc nhóm thiamin dạng thầu dầu, các dẫn chất thiamin (như acetiamin, benfotiamin hay fursultiamin) được chuyển hóa thành coenzyme thiamin diphosphate (TDP) có hoạt tính sinh học trong cơ thể. Thiamin diphosphat hoạt động như một coenzyme chuyển hóa Pyruvate thành acetyl – CoA và là đồng yếu tố của transketolase trong chu trình pentose phosphate. Bên cạnh đó, chất này cũng có vai trò chuyển hóa alpha – ketoglutarate thành succinyl – CoA trong chu trình acid citric. Trong số các chức năng khác, cocarboxylase là một coenzyme có vai trò khử hydro của pyruvate, đóng vai trò chủ chốt trong sự đốt cháy đường.
Do năng lượng dùng trong các tế bào thần kinh chủ yếu nhờ sự đốt cháy đường, nên việc cung cấp đủ lượng thiamine là tối cần thiết cho hoạt động thần kinh. Khi nồng độ glucose tăng cao, có sự gia tăng nhu cầu sử dụng thiamine. Nồng độ glucose trong huyết tương cao dẫn đến nồng độ glucose cao trong nội bào và tế bào thần kinh gây ra rối loạn sinh hóa. Bốn cơ chế phân tử chính liên quan đến sự tổn thương do glucose: gia tăng con đường chuyển hóa polyol, gia tăng con đường chuyển hóa hexosamin, gia tăng sự hình thành các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycat hóa (Advance Glycation Endproduct: AGE) và chuyển hóa isoform PKC thông qua việc tổng hợp lipid thông tin diacylglycerol (DAG). Trong các tế bào nội mô động mạch chủ, đường huyết tăng cao cũng kích hoạt sự sao chép yếu tố gây viêm NF – KB.
Ba trong số các con đường sinh hóa chính của sự phát sinh bệnh là con đường hexosamin, con đường hình thành AGE và con đường diacylglycerol (DAG) - protein kinase C (PKC), được kích hoạt bởi sự gia tăng chất chuyển hóa glycolyticglyceraldehyde – 3 – phosphatefructose – 6 – phosphate do ức chế enzyme glyceraldehydes phosphate dehydrogenase (GAPDH).
Trong chu trình pentose phosphate, enzyme transketolase có thể chuyển lượng thừa fructose – 6 – phosphateglyceraldehyde – 3 – phosphate thành pentose – 5 phosphateerythrose – 4 – phosphate. Transketolase là một biện pháp xác định vận tốc của phản ứng không oxy hóa trong chu trình pentose phosphate. Tình trạng và chiều hướng của phản ứng do transketolase phụ thuộc vào nồng độ của cơ chất. Hoạt hóa hoàn toàn thành transketolase có thể dẫn đến gia tăng chuyển hóa glyceraldehyde – 3 – phosphatefructose – 6 – phosphate thành pentose – 5 phosphateerythrose – 4 – phosphate. Tuy nhiên, trên in vivo, do nồng độ chất chuyển hóa transketolase ít nhất thấp hơn 1 bậc về biên độ giá trị Km nên tình trạng và chiều hướng của phản ứng do transketolase được quyết định bởi nồng độ cơ chất. Vì vậy, sự gia tăng fructose – 6 – phosphate glyceraldehyde – 3 – phosphate gây ra do đường huyết cao có thể làm chuyển hướng các chất chuyển hóa này thành pentose – 6 phosphateerythrose – 4 – phosphate khi transketolase được hoạt hóa hoàn toàn bởi đồng yếu tố thiamin. 
Benfotiamin ức chế sự tích tụ các chất độc hại này.
Hơn thế nữa, benfotiamin thúc đẩy sự hồi phục tình trạng sau thiếu máu cục bộ nhờ sự phục hồi hình thành mạch máu và ức chế hiện tượng apotosis mạch máu. Những kết quản này cho thấy điều trị bằng benfotiamin để phòng ngừa tổn hại các cơ quan gây ra do tăng đường huyết theo con đường phức tạp, bởi đó sự hoạt hóa của transketolase dường như đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Đặc tính dược động học
Benfotiamin là một tiền chất của vitamin B1
Sau khi uống, dưới tác dụng của men phosphatase, sự khử phosphoryl hóa benfotiamin thành dạng 5 – benzoylthiamine (SBT) thân dầu xảy ra ở ruột. SBT hấp thu nhiều hơn so với dẫn chất thiamin thân nước vì các phân tử thân dầu hấp thu bằng cách khuếch tan thụ động, trong khi hấp thu thiamin ảnh hưởng tới cơ chế vận chuyển kép phụ thuộc liều: vận chuyển tích cực phụ thuộc với Na+ và năng lượng ở lượng nhỏ hơn 2 µmol, và khuếch tán thụ động với nồng độ lớn hơn. Do vậy, nồng độ thiamine trong máu và mô sẽ cao khi dùng benfotiamin so với dạng thiamin thân nước, ngay cả khi uống benfotiamin với liều thấp hơn.
Nhóm bezoyl tách ra cùng với việc đóng vòng tạo ra thiamin, được thực hiện trong niêm mạc ruột và trên các hàng rào tế bào chứa các thioesterase. Trong quá trình đi qua niêm mạc, các hợp chất chứa nhóm fulfhydryl như cysteine và glutathione có thể giáng hóa nhanh chóng các dẫn chất thiamin thân dầu thành thiamin trong nội bào.
Bên trong tế bào, thiamin kinase chuyển hóa thiamin thành coenzyme có hoạt tính là thiamin diphosphate (TDP), thiamin monophosphate (TMP)thiamin triphosphate (TTP). Một cách hiển nhiên nồng độ các thiamin và các coenzyme hoạt tính có trong nội tế bào khi dùng benfotiamin cao hơn so với các dẫn chất thiamin thân nước dùng đường uống. Thiamin lưu trữ với nồng độ cao trong mô và các coenzyme được nhanh chóng thải qua thận và bài tiết vào nước tieeurowr dạng không chuyển hóa, dạng tự do hay dạng được phosphoryl hóa, hoặc là các chất chuyển hóa như Pyrimidine và thiazol.
SỐ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Độc tính cấp, bán trường diễn và độc tính mạn
Trên chuột nhắt, liều độc tính cấp của benfotiamin là 15 gram/kg dùng đường uống và 2,2 gram/kg dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều rất cao vitamin B1 gây nhịp tim chậm trên mô hình động vật thực nghiệm. Thêm vào đó, xuất hiện các dấu hiệu của sự chẹn hạch thần kinh thực vật và các đĩa tận cùng thần kinh cơ.
Trong nghiên cứu độc tính mạn trên súc vật, không có sự biến đổi bệnh lý các cơ quan ở liều benfotiamin 100 mg/kg.
Đặc tính trên gen và khả năng gây ung thư
Trong các điều liện thử nghiệm lâm sàng không thấy có tác dụng gây đột biến gen của vitamin B1.
Không có các nghiên cứu lâu dài trên súc vật về khả năng tiềm ẩn gây ung thư.
Độc tính trên sự sinh sản
Vitamin B1 được vận chuyển tích cực vào bào thai. Nồng độ vitamin B1 trong bào thai và nhũ nhi cao hơn ở mẹ. Những nghiên cứu thử nghiệm trên chuột nhắt và chuột cống, liều dùng hằng ngày benfotiamin 100 mg/kg không thấy có dấu hiệu gây quái thai.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Tương kỵ
Đến nay không được biết đến
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Cảnh báo đặc biệt về bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì gốc
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên bao đường
Hướng dẫn xử lý
Sản phẩm này không được thải trực tiếp trong nước sinh hoạt. Lưu ý này cần hỗ trợ cho kiểm soát môi trường.
Tiêu chuẩn
Nhà sản xuất
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em
NHÀ SẢN XUẤT
Dragenopharm Apotheker Puschi GmbH
GollstraBe 1, D – 84529 Tittmoning, Đức.
CHỦ SỞ HỮU SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH SẢN PHẨM
WORWAK PHARMA GmbH & Co. KG
Calwer Strabe 7, D – 71034 Boblingen, Đức.
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7