top

Danh mục sản phẩm

INVEL (Metronidazole 500 mg + Miconazol nitrat 100 mg)

  • MS: 638 Lượt xem Lượt xem: 19
  • Giá Liên hệ
  • Quy cách Hộp 2 vỉ x 7 viên đặt
  • Hãng SX BLISS GVS PHARMA
  • Xuất xứ Ấn Độ
  • Tình trạng Còn hàng
Chi tiết sản phẩm

INVEL (Metronidazole 500 mg + Miconazol nitrat 100 mg)

INVEL
(Metronidazole 500 mg + Miconazol nitrat 100 mg)
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG
Mỗi viên đặt âm đạo có chứa:
Metronidazol: …………………. 500 mg
Miconazole nitrat: …………….. 100 mg
Tá dược: Hard Fat
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên đặt âm đạo hình hạt đậu màu trắng hoặc trắng đục.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 7 viên đặt âm đạo.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Invel được sử dụng trong điều trị bệnh nấm candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và Trichomonas, hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
Không được sử dụng nếu không tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Đặt sâu vào trong âm đạo 01 viên vào buổi tối trong 14 ngày hoặc đặt 1 viên vào buổi tối và 01 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.
Những trường hợp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.
Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.
Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): dùng như thanh niên.
Trẻ em: không được dùng cho trẻ em
Không được dùng cho phụ nữ còn trinh.
Không được nuốt hoặc sử dụng bằng những đường khác.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Không được dùng Invel cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, 3 tháng đầu của thai kỳ, các trường hợp rối loạn chuyển hóa porphyrin, động kinh và rối loạn chức năng gan nặng.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY?
Do sự hấp thu metronidazol, tương tác thuốc có thể thấy khi metronidazole được sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
- Rượu: không dung nạp rượu (phản ứng giống như khi dùng disulfiram)
- Thuốc chống đông dạng uống: làm tăng hiệu quả chống đông
- Phenytoin: nồng độ phenytoin trong máu có thể tăng, nồng độ metronidazole có thể bị giảm.
- Phenobarbital: làm giảm nồng độ metronidazole trong máu
- Disulfiram: một số ảnh hưởng (phản ứng tâm thần) trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra.
- Cimetidin: nồng độ metronidazol trong máu và nguy cơ có tác dụng phụ về thần kinh có thể tăng.
- Lithium: có thể tăng độc tính của lithium.
- Astemizol và terfenadine: metronidazole và miconazole ức chế sự chuyển hóa của hai thuốc này và làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Ảnh hưởng của thuốc đối với nồng độ trong máu của các enzyme gan, glucose (phương pháp hexokinase), theophylline và procainamide có thể gặp.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN DÙNG THUỐC?
Bỏ qua lần uống đã quên và tiếp tục lần kế tiếp như bình thường.
Không được dùng gấp đôi liều (cùng một thời điểm) để thay thế cho liều đã quên dùng.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Bảo quản nơi khô ráo dưới 30℃, tránh ánh sáng.
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU?
Các triệu chứng do dùng quá liều metronidazole là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, vị kim loại trong miệng, mất điều hòa vận động, dị cảm, co giật, giảm bạch cầu, nước tiểu sậm màu. Các triệu chứng do dùng quá liều miconazole nitrat là buồn nôn, nôn, đau họng và miệng, nhức đầu, tiêu chảy.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Nên ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân vào bệnh viện.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Sau 3 tháng đầu thai kỳ, viên đặt âm đạo Invel có thể được sử dụng trong những trường hợp thầy thuốc cho là cần thiết, nhưng nên được dùng với sự kiểm soát. Không nên tiếp tục cho con bú trong khi trị liệu bằng Invel vì metronidazole sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Khi kết thúc điều trị, có thể bắt đầu cho con bú trở lại sau 24 – 48 giờ sau đó. Trong suốt quá trình điều trị và ít nhất là 24 – 48 giờ sau khi kết thúc đợt điều trị, bệnh nhân cần được lưu ý là không được uống rượu, vì có khả năng gây phản ứng giống như khi dùng thuốc disulfiram. Chất nền trong công thức của viên đặt âm đạo có thể tương tác với các sản phẩm làm bằng cao su hay nhựa vốn là những chất được dùng trong màng ngăn âm đạo để tránh thai. Nên điều trị cùng lúc cho người cùng quan hệ với người đang bị nhiễm Trichomonas âm đạo. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng quá mẫn như nổi ban ở da và các phản ứng phụ khác như: đau bụng, nhức đầu, ngứa rát âm đạo và cảm giác kích thích có thể xảy ra nhưng hiếm. Tần xuất xảy ra các tác dụng phụ toàn thân rất thấp vì sự hấp thu metronidazol qua đường âm đạo làm cho nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp (2 – 12% so với nồng độ thuốc đạt được trong huyết tương do dùng qua đường uống).
Miconazole nitrat có thể gây kích thích âm đạo (ngứa, rát) giống như khi sử dụng các thuốc kháng nấm dẫn xuất imidazole khác (2 – 6%). Do sự viêm niêm mạc âm đạo trong viêm âm đạo, các dấu hiệu kích thích âm đạo (bỏng rát, ngứa âm đạo) có thể thấy trong lần đầu tiên dùng thuốc đặt này hoặc vào khoảng ngày thứ 3 của đợt điều trị. Khi tiếp tục điều trị, các phiền hà này sẽ biến mất rất nhanh. Nếu xuất hiện các dấu hiệu kích thích trầm trọng, nên ngưng điều trị. Các tác dụng phụ do việc sử dụng metronidazol đường toàn thân (ví dụ đường uống) bao gồm phản ứng quá mẫn (hiếm gặp), giảm bạch cầu, mất điều hòa vận động, các biến đổi về tâm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi khi sử dụng quá liều hoặc sử dụng kéo dài, co giật, tiêu chảy hiếm gặp, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, ăn mất ngon, nôn, buồn nôn, đau bụng hoặc co cứng cơ, thay đổi khẩu vị hiếm gặp, khô miệng, vị kim loại trong miệng, mệt mỏi. Các tác dụng phụ rất hiếm xảy ra, vì nồng độ của metronidazol trong máu thấp sau khi dùng đường trong âm đạo.
DƯỢC LỰC HỌC
Viên đặt âm đạo Invel chứa miconazole có tác dụng kháng nấm và metronidazole có tác dụng kháng khuẩn và kháng Trichomonas. Miconazole nitrat là thuốc kháng nấm phổ rộng và có hiệu quả với nấm gây bệnh bao gồm nấm Candida albicans. Ngoài ra, miconazole nitrat còn có hiệu quả trong kháng khuẩn gram (+). Metronidazole là chất kháng khuẩn và kháng đơn bào, có hiệu quả chống Garnerella âm đạo và các vi khuẩn kỵ khí gồm Streptococcus kỵ khí và Trichomonas âm đạo.
Metronidazole
Metronidazole là một dẫn chất 5 – nitroimidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như: amip, Giardiar và vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết. Nghiên cứu in vitro cho thấy một vài yếu tố ảnh hưởng tương đối tới độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đặc biệt là điều kiện yếm khí của môi trường nuôi cấy. Sự tương tác giữa các vi khuẩn và metronidazol cũng đã được mô tả, như mwtronidazol có thể ức chế E. coli khi có mặt B.fragilis và tăng tỷ lệ diệt khuẩn với B.fragilis khi có môi trường E.coli.
Metronidazole có tác dụng chống viêm với cơ chế hiện chưa rõ.
Phổ tác dụng
Nói chung, Metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Thuốc cũng có độc với cả các tế bào thiếu oxy hoặc giảm tiêu thụ oxy. Metronidazole không có tác dụng với nấm, virus và hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc (tùy ý).
Với vi khuẩn
In vitro, metronidazole có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gram âm kỵ khí như: Bacteroides fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. oreolyticus, B. vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, P. gingivalis, Prevotella bivia, P. disiens, P. intermedia, Fusobacterium và Veillonalla, một số chủng Mobiluncus, thuốc cũng có tác dụng trên một số chủng kỵ khí gram dương như Clostridium, C. dificile, C. perfringens, Eubacterium, Peptococus, và Peptostreptococus.
Hầu hết các chủng Gardnerella vaginalis chỉ nhạy cảm với metronidazol ở nồng độ cao. Tuy nhiên, chất chuyển hóa 2 – hydroxy của metronidazol có tác dụng trên vi khuẩn này khoảng 4 – 8 lần so với metronidazol, và do vậy thuốc có tác dụng in vivo. Metronidazol có tác dụng hạn chế trên Lactobacillus hoặc các vi khuẩn hiếu khí khác phân lập từ âm đạo.
In vitro, nồng độ tối thiểu ức chế 90% (MIC 90) các chủng vi khuẩn kỵ khí gram âm và dương nhạt cảm khoảng 0.125 – 6.25 microgam/ml. Nghiên cứu cho thấy nếu nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc vào khoảng ≤ 8 microgam/ml, thì được coi là nhạy cảm với metronidazole, và nếu nồng độ đó ≥ 32 microgam/ml thì được xem như vi khuẩn đã kháng thuốc.
Với động vật nguyên sinh: 
Metronidazol có tác dụng với Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardiar lamblia và Balantidium coli. In vitro, hầu hết các chủng E. histolytica và T. vaginalis bị ức chế ở nồng độ thấp hơn 3 microgam/ml và hầu hết các
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sự hấp thu miconazole nitrat qua đường âm đạo rất thấp (gần 1.4% liều). Sinh khả dụng của metronidazole qua đường này là 20% so với đường uống. Metronidazol nitrat không tìm thấy trong huyết tương sau khi dùng Invel đường âm đạo. Nồng độ đỉnh của metronidazol trong huyết tương đạt đến 1.6 – 7.2 mg/ml. Metronidazol được chuyển hóa tại gan. Chất chuyển hóa hydroxy này là chất có tác dụng. Thời gian bán hủy của metronidazole là 6 – 11 giờ. Gần 20% lượng thuốc được bài tiết ra nước tiểu dạng không đổi.  
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Lưu ý và khuyến cáo
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Không dùng những viên thuốc có bất kỳ sự thay đổi bất thường nào về màu sắc.
NHÀ SẢN XUẤT
BLISS GVS PHARMA LIMITED
Plot No.11, Survey No. 38/1, Dewan Udyog Nagar, Aliyali Village, Taluka Palghar Thane 401404
Maharashtra State, Ấn Độ
Hotline Hotline Zalo Zalo
Call
Tư vấn 24/7